Levomepromazin 25mg - Thông tin về thuốc và hướng dẫn sử dụng

Levomepromazin 25mg là thuốc có tác dụng an thần, khả năng tăng cường tác dụng gây ngủ và giảm đau mạnh. Bài viết dưới đây là những thông tin về thuốc và hướng dẫn sử dụng.

Thông tin về thuốc Levomepromazin 25mg

Thành phần:

Cho 1 viên nén:

Levomepromazin maleat tương đương Levomepromazin base: 25 mg

Tá dược (Lactose tinh bột sắn, Povidon, aerosil, magnesi stearat, calci carbonat, đường trắng, titan dioxyd, talc, gôm arabic, paraffin) vừa đủ 1 viên.

Dược lực

Levomepromazin là dẫn chất của phenothiazin có tác dụng dược lý tương tự Clorpromazin và Promethazin Tuy nhiên tác dụng an thần khả năng tăng cường tác dụng gây ngủ và giảm đau mạnh hơn.

Sau khi uống thuốc nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 1 đến 4 giờ Khoảng 50% thuốc uống vào tuần hoàn toàn thân.Levomepromazin chuyển hóa ở gan thành sulfoxid và chất liên hợp glucuronic và bài tiết nhiều vào nước tiểu dưới dạng các chất đó. Một lượng nhỏ thuốc dạng không biến đổi bài tiết vào phân và nước tiểu. Nửa đời huyết thanh khoảng 20 giờ. Các chất chuyển hóa cũng có tác dụng, nhưng kém hơn so với thuốc nguyên dạng. Bài tiết tương đối chậm và các chất chuyển hóa vẫn có trong nước tiểu tới 1 tuần sau khi dùng 1 liều duy nhất.

Thuốc Levomepromazin 25mg giúp điều trị tâm thần phân liệt, trầm cảm

Thuốc Levomepromazin 25mg giúp điều trị tâm thần phân liệt, trầm cảm 

Chỉ định

Các thể tâm thần phân liệt, trạng thái trầm cảm không điển hình kèm lo âu kích động.

Dùng liều thấp trị các chứng loạn thần kinh và rối loạn tâm thần thực thể.

Liều lượng - Cách dùng:

Người lớn: 1 - 2 viên/ngày, chia 2 - 4 lần, sau tăng dần đến liều có tác dụng 6 - 8 viên/ngày.

Trẻ em từ 30 tháng - 15 tuổi: 0,1mg - 0,2mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.

Chống chỉ định

Quá mẫn với phenothiazin.

Bệnh thận tim hoặc gan nặng, hoặc có tiền sử co giật Quá liều barbiturat, opiat hoặc rượu

Giảm bạch cầu và có tiền sử giảm bạch cầu hạt bệnh nhược cơ

Tác dụng ngoại ý:

Buồn ngủ choáng váng hạ huyết áp thế đứng khô miệng dị ứng da. Xuất hiện hội chứng ngoại tháp.

Tương tác thuốc:

Khi dùng đồng thời với:

Các thuốc hạ huyết áp: nguy cơ hạ huyết áp tăng.

Thuốc kháng Acetylcholin: Có thể làm tăng hiệu quả các thuốc kháng acetylcholin và các thuốc giãn cơ xương succinylcholin.

Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Có tác dụng cộng lực hoặc tăng cường tác dụng các thuốc ức chế thần kinh trung ương như Opiat, barbiturat thuốc kháng histamin thuốc trấn tĩnh hoặc rượu Phải thận trọng khi dùng với các thuốc này để tránh quá liều.

Thận trọng

Vì thuốc có thể gây ngủ gà không nên dùng khi lái xe và vận hành máy móc

Để tránh hạ huyết áp thế đứng, bệnh nhân phải nằm trên giường trong 1 - 2 giờ sau khi dùng liều cao.

Khuyên không nên dùng ở phụ nữ có thai, nhất là 3 tháng cuối thai kỳ

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi hoặc người suy nhược có bệnh tim vì nguy cơ hạ huyết áp nặng. ở những người này cần phải giảm liều đầu tiên và có thể tăng dần nếu cần trong khi đó phải kiểm tra thường xuyên mạch và huyết áp.

Không nên dùng thuốc khi lái xe vì thuốc có thể gây ngủ gà

Không nên dùng thuốc khi lái xe vì thuốc có thể gây ngủ gà

Khuyến cáo:

Không dùng thuốc quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc

Hãy báo ngay cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.

Không dùng quá liều chỉ định.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Trình bày và bảo quản

Thuốc đóng trong lọ 100 viên, hộp 1 lọ hoặc hộp 5 vỉ x 20 viên, có kèm tờ hướng dẫn sử dụng.

Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật