Lomedium (chai) - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Lomedium được chỉ định điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng và tiêu chảy mạn. Làm giảm số lần, thể tích phân và làm cứng thêm độ đặc của phân ở bệnh nhân sau phẫu thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về thuốc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Lomedium

1. Chỉ định

+ Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng và tiêu chảy mạn.

+ Làm giảm số lần, thể tích phân và làm cứng thêm độ đặc của phân ở bệnh nhân sau phẫu thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng

Lomedium là thuốc điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp, tiêu chảy mạn

Lomedium là thuốc điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp, tiêu chảy mạn

2. Đóng gói

Chai 100 Viên nang.

3. Công thức

loperamide hydrochloride...................................................... 2mg.

+ Tá dược vừa đủ..................................................................... 1 viên.

(Lactose tinh bột sắn, Povidone, Talc, Ethanol 96%).

4. Tính chất

Loperamide là thuốc trị tiêu chảy Loperamide gắn với thụ thể opiat tại thành ruột, do đó ức chế sự phóng thích acetylcholine và prostaglandine, cho nên làm giảm nhu động và tăng thời gian lưu của ruột.

5. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với thành phần của thuốc

trẻ em dưới 2 tuổi.

+ Bệnh nhân cần tránh ức chế nhu động ruột, tổn thương gan viêm đại tràng nặng viêm đại tràng màng giả, hội chứng lỵ, bụng trướng.

6. Tác dụng phụ

Nổi mẩn buồn nôn nôn táo bón khô miệng

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Thận trọng

+ Cần dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nướcchất điện giải ở bệnh nhân tiêu chảy

+ Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng

+ Theo dõi nhu động ruột, lượng phân và nhiệt độ cơ thể, tình trạng trướng bụng.

+ Ngừng dùng thuốc nếu không thấy có hiệu quả trong vòng 48 giờ hoặc ngay khi táo bón căng chướng bụng hay bán tắc ruột tiến triển.

8. Thời kỳ mang thai - cho con bú

+ Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai

+ Không khuyến khích dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

9. Tương tác

Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương các Phenothiazine, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamide.

10. Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: suy hô hấphệ thần kinh trung ương, co cứng bụng táo bón kích ứng đường tiêu hóa buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi dùng liều dùng hằng ngày khoảng 60 mg Loperamide.

Điều trị: Rửa dạ dày sau đó uống khoảng 100g than hoạt qua ống thông dạ dày Nếu suy giảm thần kinh trung ương thì tiêm tĩnh mạch 2 mg Naloxone (0,01mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.

Táo bón là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Táo bón là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

11. Cách dùng

Dạng thuốc này thích hợp cho người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi.

tiêu chảy cấp:

Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: Ban đầu 2 viên, sau đó 1 viên cho mỗi lần tiêu chảy Liều tối đa: 8 viên/ngày. Không được sử dụng quá 5 ngày.

- Trẻ em 8 - 12 tuổi: Uống 1 viên, 3 lần/ngày.

- Trẻ em 6 - < 8 tuổi:Uống 1 viên, 2 lần/ngày.

Liều duy trì: Uống 1mg/10kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần tiêu chảy Tổng liều không vượt quá tổng liều ngày đầu tiên.

+ Tiêu chảy mạn:

- Người lớn: Uống 2 viên, sau đó mỗi lần tiêu chảy, uống 1 viên cho tới khi ngừng tiêu chảy.

Liều duy trì: Uống 2 - 4 viên/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần). Tối đa: 8 viên/ngày.

- Trẻ em: Theo sự chỉ định của bác sỹ.

11. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật