Moxacin 250mg và một số thông tin cơ bản bạn nên chú ý

Moxacin 250mg được chỉ định trong trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm. Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Moxacin 250mg và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Mỗi gói 1,2 g chứa

- amoxicillin trihydrat tương đương amoxicillin khan: 250 mg

- Tá dược: Đường trắng Gôm xanthan Acesulfam K Natri benzoat Bột mùi cam Colloidal silicon dioxid.

Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.

Quy cách đóng gói: Hộp 10; 12 gói x 1,2 g.

Moxacin 250mg được chỉ định trong trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm

Moxacin 250mg được chỉ định trong trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm

2. Chỉ định

Các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm:

- nhiễm khuẩn đường hô hấp trên viêm xoang viêm tai giữa

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn phế cầu khuẩn tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae.

- nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

- bệnh lậu

- nhiễm khuẩn đường mật

- Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicillin.

- Bệnh Lyme ở trẻ em hoặc phụ nữ có thai, cho con bú.

- nhiễm chlamydia trachomatis đường tiết niệu sinh dục ở người mang thai không dung nạp được erythromycin

- bệnh than

- viêm dạ dày - ruột (bao gồm viêm ruột do Salmonella, không do lỵ trực khuẩn), viêm màng trong tim (đặc biệt để dự phòng ở bệnh nhân phẫu thuật hoặc nhổ răng), sốt thương hàn và sốt
phó thương hàn.

- Phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.

3. Liều lượng và cách dùng

Dùng uống trước hoặc sau bữa ăn.

Bột pha hỗn dịch khi uống có thể trộn với sữa nước trái cây, nước và uống ngay.

- Nhiễm vi khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, da, đường tiết niệu:

+ Người lớn: Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 250 mg cách 8 giờ/lần hoặc 500 mg cách 12 giờ/lần.

Nhiễm khuẩn nặng: 500 mg cách 8 giờ/lần hoặc 875 mg cách 12 giờ/lần.

+ Trẻ em: Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 20 mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 25 mg/kg/ngày cách 12 giờ/lần.

Nhiễm khuẩn nặng: 40 mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 45 mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần.

- Nhiễm Helicobacter pylori:

+ Người lớn: 1 g amoxicillin ngày uống 2 lần, phối hợp với Clarithromycin 500 mg Omeprazol 20 mg uống 2 lần mỗi ngày (hoặc lansoprazol 30 mg uống 2 lần mỗi ngày) trong 7 ngày. Sau đó, uống 20 mg Omeprazol (hoặc 30 mg lansoprazol) mỗi ngày trong 3 tuần nữa nếu bị loét tá tràng tiến triển, hoặc 3 - 5 tuần nữa nếu bị loét dạ dày tiến triển.

- Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:

+ Người lớn: Một liều duy nhất 2 g, uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.

+ Trẻ em: Một liều duy nhất 50 mg/kg (không được vượt liều người lớn), uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.

Liều lượng và cách dùng khi uống thuốc

Liều lượng và cách dùng khi uống thuốc

- Bệnh Lyme: viêm tim nhẹ (blốc nhĩ thất độ 1 hoặc 2):

+ Người lớn: 500 mg/lần, 3 lần/ngày trong 14 - 21 ngày.

+ Trẻ em dưới 8 tuổi: 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (tối đa 1 5 g/ngày).

- viêm khớp không kèm theo rối loạn thần kinh do bệnh Lyme:

+ Người lớn: 500 mg/lần, 3 lần/ngày trong 28 ngày.

+ Trẻ em: 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (tối đa 1 5 g/ngày).

- Dự phòng hậu phơi nhiễm sau khi tiếp xúc với bào tử bệnh than (chiến tranh sinh học):

+ Người dưới 40 kg: 45 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

+ Người lớn ≥ 40 kg: 500 mg cách 8 giờ/lần.

- Đối với người suy thận phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:

+ Clcr < 10 ml/phút: 250 – 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

+ Clcr: 10 - 30 ml/phút: 250 – 500 mg/12 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

- Bệnh nhân thẩm phân máu: 250 – 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn và một liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.

4. Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicillin nào.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật