Omeprazol và một số thông tin về thuốc bạn nên chú ý

Omeprazol có tác dụng điều trị loét dạ dày, tá tràng tiến triển, điều trị duy trì loét tá tràng trong trường hợp không đáp ứng với điều trị duy trì bằng các thuốc kháng histamin H2 hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Omeprazol và một số thông tin về thuốc

1. Thành phần

Omeprazol: 20 mg (vi hạt chứa 8 5 % hoạt chất).

Omeprazol có tác dụng điều trị loét dạ dày, tá tràng tiến triển hiệu quả

Omeprazol có tác dụng điều trị loét dạ dày, tá tràng tiến triển hiệu quả

2. Chỉ định điều trị

Dùng điều trị loét dạ dày tá tráng tiến triển điều trị duy trì loét tá tràng trong trường hợp không đáp ứng với điều trị duy trì bằng các thuốc kháng histamin H2.

Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison Phòng loét dạ dày tá tràng khi sử dụng thuốc chống viêm không steroid

3. Cách dùng - Liều dùng

Dùng đường uống, uống nguyên cả viên, không nghiền viên.

Loét dạ dày tiến triển: 20 mg/ngày, trong 4 - 8 tuần.

Loét tá tràng tiến triển: 20 mg/ngày, trong 4 tuần. Điều trị duy trì: 20 mg/ngày.

Hội chứng Zollinger - Ellison: Liều khởi đầu 60 mg/ngày uống 1 lần. Sau đó điều chỉnh theo tình trạng lâm sàng: đối với các liều > 80 mg/ngày cần chia 2 lần/ngày.

Viêm thực quản do trào ngược dạ dày thực quản: 20 - 40 mg/ngày trong 4 - 8 tuần. Sau đó điều trị duy trì 20 mg/ngày.

4. Chống chỉ định

Không dùng cho phụ nữa có thai và cho con bú (trừ khi thật cần thiết).

Không dùng cho người bị mẫn cảm với thành phần của thuốc.

5. Thận trọng

Trường hợp loét dạ dày cần kiểm tra sự lành tính của ổ tổn thương trước khi điều trị.

Đặc biệt theo dõi những bệnh nhân điều trị diazepm, phenyltoin, các chất kháng vitamin K.

trẻ em hiệu lực và mức độ dung nạp thuốc chưa được khảo sát.

Thận trọng cho bệnh nhân bị suy gan thận

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Trên thực nghiệm không thấy Omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai nhất là 3 tháng đầu. Không nên dùng ở người cho con bú.

6. Tác dụng không mong muốn của thuốc

Thường gặp: nhức đầu buồn ngủ chóng mặt đau bụng táo bón

Ít gặp: mất ngủ rối loạn cảm giác chóng mặt mệt mỏi tạm thời tăng transaminase.

Mất ngủ là tác dụng phụ của thuốc

Mất ngủ là tác dụng phụ của thuốc

Hiếm gặp: Đổ mồ hôi phù ngoại biên quá mẫn bao gồm phù mạch sốt, phản vệ viêm dạ dày khô miệng co thắt phế quản đau cơ đau khớp viêm thận kẽ

7. Tương tác với các thuốc khác

Omeprazol không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng thức ăn rượu amoxycilin, bacampicilin, cafein, lidocain, quinidin hay theophy-lin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời maalox hay metoclopramid.

Omeprazol có thể làm tăng nồng độ cicloporin trong máu.

Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.polyri.

Omeprazol ức chế chuyển hoá của các thuốc bị chuyển hoá bởi hệ enzym trong cytocrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyểm hoá của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn.

Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.

Omeprazol làm giảm chuyển hoá Nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.

Clarithromycin ức chế chuyển hoá omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp bội.

Sử dụng quá liều: Báo ngay cho bác sĩ khi bị quá liều.

Bảo quản: Nhiệt độ không quá 300C, khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật