Noxafil và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Noxafil được chỉ định trong trường hợp nhiễm Candida vùng hầu họng, bao gồm bệnh nhân kháng trị với itraconazole và fluconazole; nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị với amphotericin B, itraconazole hoặc voriconazole hoặc không dung nạp những thuốc này...

Noxafil và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Mỗi mL: Posaconazole 40mg.

Noxafil và một số thông tin cơ bản

Noxafil và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Bệnh nhân ≥ 13t: Nhiễm Candida vùng hầu họng bao gồm bệnh nhân kháng trị với itraconazole và fluconazole; nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị với amphotericin B itraconazole hoặc voriconazole hoặc không dung nạp những thuốc này; bệnh nấm candida thực quản hoặc nhiễm nấm candida huyết ở bệnh nhân kháng trị với amphotericin B, fluconazole hoặc itraconazole hoặc không dung nạp những thuốc này; nhiễm nấm Fusarium, nhiễm nấm Zygomycetes, bệnh nấm Cryptococcus, bệnh nấm màu và u nấm ở bệnh nhân kháng trị với các thuốc khác hoặc không dung nạp các thuốc khác; bệnh nấm Coccidioides immitis bao gồm cả trường hợp đã thất bại hoặc không dung nạp các thuốc chống nấm khác; dự phòng nhiễm nấm xâm lấn bao gồm nấm men và nấm mốc.

Dự phòng nhiễm nấm xâm lấn bao gồm nấm mennấm mốc ở bệnh nhân có nguy cơ cao phát triển các nhiễm nấm này như bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính kéo dài, bệnh nhân ghép tế bào gốc hệ tạo máu.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Dự phòng nhiễm nấm xâm lấn: 200 mg, 3 lần/ngày. Thời gian điều trị dựa trên sự phục hồi bạch cầu sau khi bị giảm bạch cầu trung tính hoặc dừng thuốc ức chế miễn dịch Nhiễm nấm xâm lấn kháng trị hoặc không dung nạp, bệnh nấm Coccidioides immitis: 400 mg, 2 lần/ngày.

Bệnh nhân không thể dung nạp bữa ăn hoặc chất bổ sung dinh dưỡng: 200 mg, 4 lần/ngày. Thời gian điều trị dựa trên mức độ nặng của bệnh lý sẵn có, sự phục hồi bạch cầu sau ức chế miễn dịch và đáp ứng điều trị.

Bệnh nấm candida miệng-họng: liều nạp 200 mg, 1 lần/ngày vào ngày đầu tiên; sau đó 100 mg, 1 lần/ngày trong 13 ngày. Bệnh nấm Candida miệng-họng/thực quản kháng trị: 400 mg, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị dựa trên mức độ nặng của bệnh lý sẵn có và đáp ứng điều trị.

4. Cách dùng

Nên dùng với bữa ăn hoặc với 240mL chất bổ sung dinh dưỡng

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần bất kỳ của thuốc. Dùng đồng thời các cơ chất của CYP3A4 như terfenadine, astemizole, cisapride, pimozide hoặc quinidine; thuốc ức chế HMG-CoA reductase chủ yếu chuyển hóa qua CYP3A4; alkaloid nấm Cựa gà.

6. Thận Trọng

Bệnh nhân quá mẫn với các thuốc nhóm azole khác. Không nên dùng chung thuốc đã biết kéo dài khoảng QTc và được chuyển hóa qua CYP3A4. Theo dõi và điều chỉnh điện giải (đặc biệt nồng độ kali magiê hoặc calci) trước khi bắt đầu và trong thời gian điều trị bằng posaconazole. Khi lái xe, vận hành máy móc. Độ an toàn và hiệu quả ở thanh thiếu niên và trẻ em < 13t. chưa được xác định.

7. Tương tác

Midazolam. Thuốc ức chế HMG-CoA reductase chủ yếu chuyển hóa qua CYP3A4. Alkaloid nấm Cựa gà. Tránh dùng đồng thời (trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ): rifabutin, phenytoin, cimetidine; efavirenz.

Nếu cần sử dụng đồng thời fosamprenavir, nên theo dõi chặt chẽ tình trạng nhiễm nấm bùng phát. Xem xét điều chỉnh liều Vinca alkaloids cyclosporine tacrolimus hoặc benzodiazepine nếu dùng đồng thời. Theo dõi tác dụng phụ và độc tính liên quan thuốc kháng retrovirus là cơ chất của CYP3A4 hoặc thuốc chẹn kênh calci khi dùng kết hợp.

8. Phản ứng phụ

Giảm bạch cầu trung tính. Chán ăn chóng mặt nhức đầu, dị cảm buồn ngủ Nôn, buồn nôn đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, khô miệng, đầy hơi. Tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, GGT, bilirubin. Nổi ban. Suy nhược, mệt mỏi, sốt.

Chóng mặt là phản ứng phụ khi dùng thuốc

Chóng mặt là phản ứng phụ khi dùng thuốc

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Phân loại MIMS

Thuốc kháng nấm [Antifungals]

11. Phân loại ATC

J02AC04 - posaconazole ; Belongs to the class of triazole derivatives. Used in the systemic treatment of mycotic infections.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật