Tensiber - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Thuốc Tensiber được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Bệnh thận ở những bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 như một phần của liệu pháp điều trị tăng huyết áp. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cơ bản cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Tensiber

+ Nhà sản xuất: Lek.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Nhà tiếp thị: Sandoz.

Thành phần: Mỗi viên: Irbesartan 150mg

Tensiber là thuốc điều trị tăng huyết áp, bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp

Tensiber là thuốc điều trị tăng huyết áp, bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp

1. Chỉ định, công dụng

tăng huyết áp

bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết ápđái tháo đường tuýp 2 như một phần của liệu pháp điều trị tăng huyết áp

2. Liều dùng, cách dùng

- Cách dùng: Dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

- Liều dùng:

+ Liều khởi đầu và liều duy trì: 150mg x 1 lần/ngày, nếu huyết áp không kiểm soát được với liều 150mg x 1 lần/ngày: tăng tới 300mg hoặc kết hợp thuốc điều trị tăng HA khác. Bệnh nhân thẩm tách máu hoặc > 75t.: khởi đầu 75mg; đái tháo đường tuýp 2 có tăng huyết áp: bắt đầu 150mg x 1 lần/ngày, dò liều lên tới 300mg x 1 lần/ngày như mức duy trì thích hợp để điều trị bệnh thận.

3. Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc. Sử dụng đồng thời aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. Phụ nữ có thai.

4. Thận trọng

Điều chỉnh tình trạng giảm thể tích tuần hoàn hay mất muối do dùng thuốc lợi tiểu liều cao chế độ ăn ít muối tiêu chảy hoặc nôn trước khi dùng thuốc Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hay hẹp động mạch thận một bên thận chức năng suy thận (kiểm tra kali và creatinin huyết thanh); hẹp van hai lá phì đại cơ tim; suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm hẹp động mạch thận (có thể xảy ra tụt HA cấp tính, tăng ure huyết, tiểu ít); thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc bệnh tim mạch thiếu máu cục bộ (tác dụng tụt HA quá mức có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ). Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu lactase, không hấp thu glucose-galactose; aldosteron cao nguyên phát; cho con bú: không nên dùng. Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em 0-18t. chưa được đánh giá. Lái xe, vận hành máy móc.

5. Phản ứng phụ

Chóng mặt chóng mặt khi đứng dậy hạ huyết áp tư thế đứng buồn nôn nôn. Đau cơ xương khớp mệt mỏi Tăng kali máu. Tăng đáng kể creatin kinase huyết tương.

6. Tương tác

Aliskiren: tăng nguy cơ cao huyết áp tăng kali máu, thay đổi chức năng thận thuốc lợi tiểu thuốc trị tăng HA khác: có thể làm tăng tác dụng hạ áp của irbesartan thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali, muối chứa kali thuốc khác có thể làm tăng kali (heparin): có thể tăng kali huyết thanh. Lithium: gia tăng có hồi phục lithium huyết thanh và độc tính. NSAID: tác dụng hạ HA có thể bị giảm, có thể tăng nguy cơ độc tính trên thận bao gồm suy thận cấp và tăng kali huyết thanh.

7. Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

+ Phụ nữ có thai: Không nên dùng các thuốc ức chế hệ men chuyển hoặc ức chế angiotensin II trong thời kỳ có thai. Trừ khi việc tiếp tục điều trị bằng các thuốc này là cần thiết, những người dự định có con nên chuyển sang liệu pháp điều trị huyết áp khác phù hợp mà được cho là an toàn với phụ nữ có thai. Khi biết có thai, cần lập tức ngưng sử dụng thuốc, và nếu cần, dùng liệu pháp thích hợp khác.

phụ nữ cho con bú: Do không có thông tin liên quan đến việc sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú, không nên dùng thuốc trong thời kỳ này và nên chuyển sang dùng các thuốc khác đã được chứng minh là an toàn đối cho phụ nữ cho con bú, đặc biệt khi trẻ đang ở gian đoạn sơ sinh hoặc trẻ sinh non

Hạ huyết áp tư thế đứng là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Hạ huyết áp tư thế đứng là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

8. Quá liều

+ Triệu chứng: Theo kinh nghiệm từ người trưởng thành cho thấy dùng liều tới 900mg/ngày trong 8 tuần không xuất hiện độc tính. Các triệu chứng có thể xuất hiện là tụt huyết áp nhịp tim nhanh hoặc chậm.

+ Điều trị: Không có thông tin về điều trị đặc hiệu đối với quá liều irbesartan. Nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các biện pháp gợi ý bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày Dùng than hoạt cũng có thể đem lại hiệu quả. Không loại bỏ được irbesartan bằng thẩm tách máu.

10. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Viên nén bao film: hộp 3 vỉ x 10 viên.

+ Bảo quản: Không để thuốc ở nhiệt độ quá 30 độ C. Giữ nguyên thuốc trong bao bì gốc.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật