Thuốc pms-Ofloxacin 200 - Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc
Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc pms-Ofloxacin 200
1. Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Thuốc pms-Ofloxacin 200 điều trị nhiễm trùng tai mũi họng
2. Dược lực:
- ofloxacin là một kháng sinh diệt khuẩn hoạt phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolontác động trên vi khuẩn gram dương và gram âmhiệu quả cao trong điều trị gram âm hiếu khí. Trên lâm sàng, ofloxacin được dùng trị các bệnh nhiễm trùng đường tiểu, tiền liệt hô hấp và da… Các vi khuẩn nhạy cảm như: Staphylococus epidemidis bao gồm vi khuẩn kháng methicillin), Staphylococcus saprophyticus, Staphylococcus areus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, Enterococcus faecalis, Enterobacter aerogenes, E. coli, H. influenzae, Klebsiella pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae, Citrobacter diversus, Proteus mirabilis, Pseudomonas earuginosa, Mycobacterium tuberculosis, M. avivum, M. chelonae...
3. Dược động học:
- Ofloxacin hấp thu nhanh qua đường uống. Sinh khả dụng qua đường uống khoảng 95% và nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được 220 mcg/ml trong vòng 6 giờ sau khi uống liều duy nhất 200 mg. Quá trình hấp thu có thể bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng ảnh hưởng không đáng kể đến mức độ hấp thu thuốc Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương thay đổi từ 5 - 8 giờ và kéo dài ở người suy thận nặng. Khoảng 25 % liên kết với protein huyết tương. Ofloxacin phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể; qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa
- Ofloxacin chủ yếu được thải trừ qua thận và một ít thải trừ qua phân. Trong đó, 75 - 80 % thải trừ dưới dạng không đổi và 5% thải trừ dưới dạng chuyển hóa khử methyl hay N-oxid trong đó dạng khử methyl có hoạt tính kháng khuẩn.
4. Chỉ định:
nhiễm trùng tai mũi họng nhiễm trùng da - mô mềm, nhiễm trùng xương - khớp, nhiễm trùng huyết.
+ Nhiễm trùng đường niệu - sinh dục, nhiễm trùng đường tiêu hoá, đường mật, nhiễm trùng Mắt
bệnh lậu viêm tuyến tiền liệt viêm cổ tử cung
+ Phòng và điều trị các bệnh nhiễm trùng trước và sau phẩu thuật, nhiễm trùng vết thương, bỏng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
5. Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm quinolon. Phụ nữ có thai và cho con bú trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng (dưới 18 tuổi). Người có tiền sử hay đang mắc bệnh động kinh người thiếu enzym G-6-P-D.
6. Tác dụng không mong muốn:
Có thể gặp một vài tác dụng không mong muốn: nổi mẩn, ngứa nhức đầu đau bụng nôn buồn nôn tiêu chảy Hiếm khi suy thận giảm bạch cầu nhạy cảm ánh sáng co giật ảo giác, tăng kích thích và hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường Những trường hợp này nên ngưng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Liều dùng - Cách dùng:
uống thuốc với nhiều nước.
+ Người lớn: 200mg x 2 lần/ngày.
+ Trong trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng liều dùng lên 600-800mg/ngày.
+ Bệnh lậu: Liều duy nhất 400mg.
người già và bệnh nhân suy thận:
+ Bệnh nhân xơ gan: Không được uống quá 400mg/ngày.
8. Thận trọng:
Ofloxacin không có hiệu quả điều trị đối với bệnh giang mai Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời trong thời gian dùng thuốc Giảm liều ở người suy gan thận.
Thuốc không có hiệu quả điều trị với bệnh giang mai
9. Tương tác thuốc:
+ Theophyllin: làm tăng nồng độ Theophyllin trong máu với nguy cơ quá liều Theophyllin khi dùng phối hợp.
thuốc kháng acid chứa Magnesi hydroxid hay Nhôm hydroxid: làm giảm hấp thu ofloxacin qua đường tiêu hóa
+ Sucralfat: làm giảm hấp thu ofloxacin qua đường tiêu hóa.
+ Probenecid: làm giảm thải trừ ofloxacin qua đường tiểu.
+ Thuốc kháng vitamin K, thuốc chống đông dùng đường uống (Warfarin): cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu vì ofloxacin có thể làm tăng tác dụng của các dẫn xuất coumarin.
+ Thuốc trị tiểu đường: có thể làm hạ đường huyết cần theo dõi đường huyết nếu dùng đồng thời.
+ Thuốc kháng viêm không steroid: tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và cơn động kinh khi dùng đồng thời với ofloxacin.
10. Trình bày và bảo quản:
+ Trình bày: Hộp 02 vỉ x 10 viên nén bao phim.
+ Bảo quản: Dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
- Phát hiện thêm tác dụng ngỡ ngàng từ thuốc Viagra (Thứ Hai, 09:11:09 27/07/2020)
- Mùa hè trẻ dễ mắc các bệnh lý hô hấp, có nên dùng thuốc... (Thứ Ba, 09:33:01 07/07/2020)
- Những ảnh hưởng tiêu cực của Aspirin tới cơ thể nên chú ý (Thứ năm, 14:50:08 28/02/2019)
- Những cách dùng viên aspirin - pH8 chưa đúng nên sửa ngay (Thứ năm, 13:00:05 28/02/2019)
- Mối nguy khi cha mẹ làm bác sĩ cho con nhiều người bỏ qua (Thứ Hai, 13:37:09 25/02/2019)
- Nên dùng ampicillin ở dạng phối hợp đúng hay không? (Thứ tư, 16:25:05 20/02/2019)
- Aspirin có tác dụng như thế nào với cơ thể con người? (Thứ Hai, 14:15:04 18/02/2019)
- Ghi nhớ đặc biệt khi dùng clopidogrel tránh nguy hại cơ thể (Thứ Hai, 09:40:02 18/02/2019)
- Cảnh báo: Khi dùng aceclofenac cần biết những điều này! (Thứ bảy, 16:55:02 16/02/2019)
- Ðiều cần biết khi dùng calcitonin tránh nguy hại cơ thể (Thứ bảy, 16:30:02 16/02/2019)
-
Đồ Chơi Pop it bóp bóp Bấm Nút Bóp Bóng - Pop It
Thứ tư, 20:15:05 15/02/2023
-
Đồ chơi bộ hộp sét 6 món ô tô máy bay chạy cót xịn xò
Thứ Hai, 18:18:06 13/02/2023
-
Máy gắp thú bông cho bé cỡ lớn BBT GLOBAL
Chủ nhật, 15:54:07 12/02/2023