Vesicare - Công dụng, liều dùng và thông tin cơ bản về thuốc

Vesicare là thuốc điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và/hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về thuốc cho bạn đọc.

Công dụng, liều dùng, thông tin cơ bản về thuốc Vesicare

+ Nhà sản xuất: Astellas.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Thành phần: Solifenacin succinate.

1. Chỉ định, công dụng

Triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và/hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.

Thuốc Vesicare điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc

Thuốc Vesicare điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Người lớn, cao tuổi 5mg 1 lần/ngày. Có thể tăng 10mg, 1 lần/ngày.

trẻ em thiếu niên độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định suy thận nhẹ - trung bình suy gan nhẹ không cần chỉnh liều suy thận nặng, suy gan trung bình không quá 5mg 1 lần/ngày. Tối đa 5mg (khi điều trị đồng thời ketoconazole hoặc ritonavir, nelfivarir, itraconazole).

3. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nuốt cả viên với nước. Dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

4. Chống chỉ định

Bí tiểu, tình trạng dạ dày - ruột nặng (bao gồm chứng to đại tràng nhiễm độc) nhược cơ nặng, glaucoma góc hẹp, hoặc có nguy cơ với những tình trạng này quá mẫn với thành phần thuốc Đang thẩm phân máu, suy gan trung bình - nặng suy thận nặng, đang điều trị bằng chất ức chế CYP3A4 mạnh như Ketoconazole.

5. Thận trọng

Nguyên nhân khác gây tiểu nhiều lần (suy tim/suy thận eGFR < 30mL/phút). Bệnh nhân nghẽn thoát nước tiểu từ bàng quang nguy cơ bí tiểu rối loạn nghẽn dạ dày ruột, nguy cơ giảm nhu động ruột, dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A4 mạnh như ketoconazole thoát vị khe thực quản/trào ngược dạ dày-thực quản và/hoặc đang dùng đồng thời thuốc (như bisphosphonate) bệnh thần kinh tự động, có thai, lái xe/vận hành máy. Độ an toàn, hiệu quả chưa được xác định ở bệnh nhân tăng hoạt động cơ mu bàng quang nguyên nhân thần kinh. Không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose phụ nữ cho con bú: không nên dùng.

6. Phản ứng phụ

Tác dụng kháng cholinergic: nhìn mờ buồn ngủ mệt mỏi táo bón buồn nôn khó tiêu đau bụng khô miệng (hay gặp nhất).

Một trong những phản ứng phụ khi dùng thuốc là nhìn mờ

Một trong những phản ứng phụ khi dùng thuốc là nhìn mờ

7. Tương tác

Cách 1 tuần sau khi ngừng điều trị bằng Vesicare, trước khi điều trị bằng thuốc kháng cholinergic khác. Chất chủ vận thụ thể cholinergic metoclopramide cisapride. Ketoconazole, ritonavir, nelfinavir, itraconazole. Verapamil, diltiazem, rifampicin, phenytoin Carbamazepin

8. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

9. Trình bày, đóng gói

+ Vesicare Viên nén bao film 10mg: 3 × 10's.

+ Vesicare Viên nén bao film 5mg: 3 × 10's.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật