Drofen - Các thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Drofen là thuốc có tác dụng phòng và điều trị loãng xương sau thời kỳ mãn kinh. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn các thông tin về thuốc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Drofen

+ Nhà sản xuất: Gynocare.

+ Nhà tiếp thị: Abbott.

+ Thành phần: Mỗi viên: Ibandronic acid 150mg.

1. Chỉ định, công dụng

Phòng và điều trị loãng xương sau thời kỳ mãn kinh.

Thuốc Drofen phòng và điều trị loãng xương sau thời kỳ mãn kinh

Thuốc Drofen phòng và điều trị loãng xương sau thời kỳ mãn kinh

2. Liều lượng, cách dùng

- Cách dùng: Nuốt cả viên với một ly nước (không dùng nước khoáng cà phê, nước trái cây, thức ăn, chất bổ sung hoặc thuốc khác hoặc chất lỏng khác); lúc thức dậy buổi sáng khi bụng đói & đợi ít nhất 60 phút trước khi ăn, uống hoặc uống bất cứ thuốc khác. Không nhai, nghiền hoặc để thuốc tan trong miệng. Không được nằm; giữ vị trí thẳng, ngồi hoặc đứng ít nhất 1 giờ sau khi uống.

- Liều dùng: Người lớn: 150mg/tháng. Chọn một ngày dễ nhớ nhất của tháng để uống. Thời gian sử dụng: theo chỉ dẫn của BS. Quên uống thuốc vào ngày đã chọn: không nên uống thuốc sau đó. Nếu còn nhiều hơn 7 ngày trước khi dùng liều tiếp theo: uống 1 viên buổi sáng ngay sau ngày nhớ ra, sau đó uống 1 viên theo ngày đã đánh dấu trên lịch. Nếu liều tiếp theo cách ít hơn 7 ngày: đợi đến khi dùng liều tiếp theo, uống 1 viên theo ngày đã đánh dấu trên lịch. Không uống 2 viên trong cùng 1 tuần. Nếu uống nhầm hơn 1 viên: uống ngay cốc sữa lớn và thông báo BS ngay, không được gây nôn hoặc nằm xuống.

3. Chống chỉ định

Không nên uống thuốc trong những trường hợp sau:

suy thận (hệ số thanh thải creatinin < 30mL/phút).

+ Nồng độ canxi trong máu thấp và thiếu vitamin D.

+ Bệnh nhân không có khả năng để đứng lâu ít nhất là 60 phút sau khi dùng thuốc

quá mẫn cảm với ibandronic acid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

4. Thận trọng

Tiền sử dị ứng phụ nữ mang thai/cho con bú.

5. Phản ứng phụ

Ho khó thở cảm giác thiếu không khí, tiếng rít khi thở căng thẳng ù tai nhịp tim chậm/nhanh đau ngực sốt hoặc run hắt hơi đau họng đau bàng quang nước tiểu có máu hoặc sậm màu, tiểu khó, nóng hoặc đau, đi tiểu thường xuyên, đau một bên hoặc dưới thắt lưng.

6. Tương tác

Thuốc/thực phẩm bổ sung (vitamin, khoáng chất, Ca, Fe, Mg), thức ăn, thức uống, thuốc uống cùng aspirin NSAID.

7. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

Khó thở là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Khó thở là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

8. Tác dụng ngoại ý

+ Các tác dụng phụ thường xuyên xảy ra: ho khó thở cảm giác thiếu không khí, tiếng rít khi thở căng thẳng cảm giác ù tai nhịp tim chậm hoặc nhanh, đau ngực, sốt hoặc run hắt hơi đau họng đau bàng quang, nước tiểu có máu hoặc sậm màu, tiểu khó, nóng hoặc đau, đi tiểu thường xuyên, đau một bên hoặc dưới thắt lưng.

+ Các tác dụng phụ ít xảy ra hơn: khó nuốt hoa Mắt phát ban ngứa, sưng ở mí mắt hoặc quanh mắt, mặt, môi hoặc lưỡi mệt mỏi

9. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Viên nén: hộp 1 vỉ x 1 viên.

+ Bảo quản: Giữ thuốc trong bao bì gốc ở nơi khô ráo không quá 25 độ C, tránh ánh sáng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật