Arformoterol (thuốc hít) và một số thông tin thuốc cơ bản nên biết

Thuốc làm tăng nguy cơ tử vong liên quan đến hen suyễn; gia tăng nhịp tim, huyết áp tâm thu và / hoặc huyết áp tâm trương; giảm kali máu;phản ứng quá mẫn như nổi mề đay, phù mạch, phát ban và co thắt phế quản, đe dọa đến tính mạng; tăng nguy cơ mắc ung thư.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị co thắt phế quản ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bao gồm viêm phế quản mạn tínhkhí phế thũng

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Arformoterol, Racemic formoterol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị hen suyễn không sử dụng thuốc kiểm soát hen suyễn

Arformoterol (thuốc hít) và một số thông tin thuốc cơ bản nên biết

Arformoterol (thuốc hít) và một số thông tin thuốc cơ bản nên biết

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Liều khuyến cáo là 15mcg x 2 lần/ ngày (sáng và tối) bằng cách xông thuốc qua máy xông. Tổng liều hàng ngày > 30mcg không được khuyến cáo.

TÁC DỤNG PHỤ

Căng thẳng, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể đau đầu hoa Mắt mệt mỏi khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ đau người, đặc biệt là lưng tiêu chảy buồn nôn nôn chuột rút ở chân, nhịp tim nhanh, tức ngực, nổi mề đay phát ban sưng mắt, mặt, lưỡi, môi, miệng bàn tay bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân khó thở khó nuốt Arformoterol có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào trong khi sử dụng thuốc.

LƯU Ý

Trước khi sử dụng thuốc hít Arformoterol, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với arformoterol formoterol (Foradil, trong Symbicort) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có nhịp tim không đều; huyết áp cao; co giật; tiểu đường; bệnh tim gan hoặc bệnh tuyến giáp Arformoterol có thể gây thở khò khè khó thở sau khi được hít vào. Nếu điều này xảy ra, hãy gọi cho bác sĩ ngay.

Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai Chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi

Quá trình chuyển dạ: Vì các thuốc chủ vận beta có thể gây cản trở sự co bóp tử cung chỉ sử dụng thuốc hít Arformoterol trong quá trình chuyển dạ khi lợi ích hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn.

Bà mẹ cho con bú: Arformoterol được bài tiết trong sữa chuột. Không biết Arformoterol có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng thuốc hít Arformoterol cho người đang cho con bú.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc hít Arformoterol chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi.

Bệnh nhân suy gan: Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan

QUÁ LIỀU

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm tức ngực, nhịp tim bất thường căng thẳng đau đầu lắc không kiểm soát được một phần cơ thể khô miệng chuột rút cơ bắp buồn nôn, hoa mắt, mệt mỏi quá mức, yếu ớt khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

BẢO QUẢN

Giữ thuốc trong túi thiếc bọc sẵn, ngoài tầm với của trẻ em nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng. Có thể bảo quản thuốc trong tủ lạnh cho đến khi hết hạn in trên bao bì, hoặc bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng đến 6 tuần. Loại bỏ thuốc hết hạn, không cần sử dụng, đã được bảo quản ở nhiệt độ phòng > 6 tuần hoặc đã được gỡ khỏi túi thiếc.

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

TƯƠNG TÁC

Thuốc Adrenergic: Thận trọng khi sử dụng đồng thời Adrenergic với Arformoterolvì có thể làm tăng hiệu ứng giao cảm của Arformoterol.

Dẫn xuất Xanthine, thuốc Steroids hoặc thuốc lợi tiểu: Dùng đồng thời Arformoterol với các thuốc này có thể làm tăng tác dụng hạ kali máu của Arformoterol.

Thuốc lợi tiểu không giữ kali: Dùng đồng thời Arformoterol với các thuốc này có thể gây ra những thay đổi trên điện tâm đồ và / hoặc hạ kali máu

Các chất ức chế MAO thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc kéo dài khoảng QT khác: Dùng đồng thời Arformoterolvới các thuốc này làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, tăng nguy cơ loạn nhịp thất.

Thuốc chẹn Beta: Thuốc chủ vận beta (bao gồm Arformoterol) và thuốc chẹn beta có thể ức chế tác dụng của nhau khi được dùng đồng thời.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật