Ceteco neurovit fort và một số thông tin cơ bản bạn nên lưu ý

Ceteco neurovit fort có tác dụng điều trị các trường hợp thiếu Vitamin B1 B6 B12 như: viêm đa dây thần kinh do rượu, đau dây thần kinh toạ... hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Ceteco neurovit fort và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Vitamin B1........................................... 250 mg

Vitamin B12.......................................... 50 mcg

Vitamin B6........................................... 250 mg

Tá dược .............................................. vđ 1 viên

Ceteco neurovit fort có tác dụng điều trị các trường hợp thiếu Vitamin B1

Ceteco neurovit fort có tác dụng điều trị các trường hợp thiếu Vitamin B1

2. Chỉ định

Điều trị các trường hợp thiếu vitamin B1 B6 B12 như: viêm đa dây thần kinh do rượu đau dây thần kinh toạ đau dây thần kinh cổ - cánh tay đau do các bệnh thần kinh viêm dây thần kinh ngoại vi beriberi bệnh tim mạch có nguồn gốc dinh dưỡng ở người nghiện rượu mãn tính, người có rối loạn đường tiêu hoá.

3. Liều dùng 

+ Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày

trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.

4. Cách dùng

Uống sau khi ăn

Chống chỉ định

Dị ứng với 1 trong các thành phần của thuốc

Có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan); U ác tính: Do vitamin b12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển, người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).

5. Thận trọng

Vitamin B1: Có thể gây dị ứng ở một số người mẫn cảm với thuốc

Vitamin B6: Sau thời gian dài sử dụng vitamin b6 với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc thần kinh. Nếu dùng liều trên kéo dài trên 20 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vàoVitamin B6.

Vitamin B12: Khi dùng quá liều vitamin B12 có thể gây tăng sản tuyến giáp tăng hoạt hóa tác dụng của hệ đông máu, tăng hoạt tính của prothrombin và tiểu cầu dẫn đến làm thay đổi thời gian đông máu. Đồng thời vitamin B12 là vitamin tan trong nước, nhưng lại có dự trữ lớn ở gan và dễ gặp thừa khi dùng liều cao kéo dài

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Tác dụng khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy

6. Tác dụng không mong muốn của thuốc

Vitanim B1: Hiếm gặp (ADR<1/1000): ra nhiều mồ hôi ban da, ngứa, mề đay khó thở

Vitamin B6: vitamin B6 với liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc có thể để lại ít nhiều di chứng.

Tê cóng bàn chân là tác dụng phụ của thuốc

Tê cóng bàn chân là tác dụng phụ của thuốc

Vitamin B12: Hiếm gặp: phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá mày đay, ngứa, đỏ da.

7. Tương tác với các thuốc khác

Vitamin B6:

+ Piridoxin làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Pakinson.

+ Liều dùng Piridoxin 200mg/ ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở 1 số người bệnh.

+ Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm của phụ nữ uống thuốc tránh thai

thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Pyridoxin.

Vitamin B1: Không được uống đồng thời vitamin b1 với penicillin hoặc streptomycin vì vitamin B1 sẽ phá huỷ các hoạt chất này

Vitamin B12: thuốc làm giảm hấp thu của các cylin, pẹnicillin, quinolon.

Sử dụng quá liều: Báo cho bác sĩ khi bị quá liều và gặp phải các triệu chứng không mong muốn.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật