Lorastad Sp. - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng

Lorastad Sp. là thuốc có công dụng làm giảm các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng theo mùa như hắt hơi, chảy nước mũi, kích ứng như ngứa mắt và nóng mắt. Kiểm soát các triệu chứng và dấu hiệu của chứng mề đay tự phát mãn tính và các rối loạn dị ứng da khác. Bài viết dưới đây là những thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc chúng tôi gử đến bạn đọc.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Lorastad Sp.

1. Thành phần:

Mỗi 1 ml siro chứa:

Loratadin: 1mg

Tá dược vừa đủ: 1ml.

Thuốc Lorastad Sp. điều trị viêm mũi dị ứng như hắt hơi

Thuốc Lorastad Sp. điều trị viêm mũi dị ứng như hắt hơi

2. Chỉ định:

Giảm các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng theo mùa như hắt hơi chảy nước mũi kích ứng như ngứa Mắt và nóng mắt.

Kiểm soát các triệu chứng và dấu hiệu của chứng mề đay tự phát mãn tính và các rối loạn dị ứng da khác.

3. Liều lượng và cách dùng:

Lorastad được dùng bằng đường uống.

+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml x 1 lần/ ngày.

+ Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 5ml/ ngày.

+ Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 10ml/ ngày.

4. Chống chỉ định:

+ Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc

+ Trẻ em dưới 2 tuổi.

5. Thận trọng:

Nên dùng liều khởi đầu thấp trên bệnh nhân suy gan nặng do độ thanh thải của Loratadin có thể bị giảm. Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg (5ml) x 1 lần/ ngày hoặc 10mg (10ml) cách ngày.

6. Tác dụng phụ:

+ Loratadin không có tác dụng an thần ở liều khuyến cáo 10ml mỗi ngày.

+ Các tác dụng ngoại ý phổ biến bao gồm mệt mỏi nhức đầu buồn ngủ khô miệng rối loạn tiêu hóa như buồn nôn viêm dạ dày cũng như các triệu chứng dị ứng như phát ban

Viêm dạ dày là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Viêm dạ dày là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

7. Phụ nữ có thai và cho con bú:

+ An toàn sử dụng các chế phẩm loratadin trong khi mang thai chưa được xác định, do đó, chỉ dùng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai.

+ Do loratadin được bài tiết qua sữa mẹ và bởi vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên trẻ em đặc biệt trẻ sơ sinh và trẻ sinh non nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc

8. Quá liều:

- Triệu chứng:

+ Người lớn: buồn ngủ nhịp tim nhanh, và nhức đầu (chẳng hạn như liều 40 - 180mg loratadin).

+ Trẻ em: biểu hiện ngoại tháp và hồi hộp (dùng quá 10mg).

- Điều trị:

+ Điều trị ngộ độc loratadin thông thường bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, được tiến hành ngay và duy trì khi cần thiết.

+ Trường hợp ngộ độc cấp loratadin, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách dùng siro ipeca gây nôn. Uống than hoạt sau khi gây nôn có thể có hiệu quả ngăn chặn sự hấp thu của loratadin. Nếu gây nôn không có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định (như với bệnh nhân hôn mê đang co giật), có thể tiến hành súc rửa dạ dày bằng dung dịch NaCl 0 9% nếu có ống đặt khí quản để ngăn ngừa việc hít vào phổi các chất trong dạ dày Nước muối có tác dụng pha loãng nhanh chóng các chất chứa trong ruột.

9. Trình bày và hạn dùng:

+ Chai 60ml. Hộp 1 chai.

+ Chai 100ml. Hộp 1 chai.

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật