Onegpazin 10 - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Thuốc Onegpazin 10 được sử dụng trong các trường hợp như: Bệnh tâm thần phân liệt như chứng hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ... Cơn cấp tính của rối loạn Bipolar I... Để giúp bạn đọc hiểu hơn chúng tôi sẽ gửi đến những thông tin về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Onegpazin 10

1. Chỉ định

Trong các trường hợp:

bệnh tâm thần phân liệt như chứng hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ...

+ Cơn cấp tính của rối loạn Bipolar I.

+ Triệu chứng cảm xúc thứ phát thường đi kèm với bệnh tâm thần phân liệt và các rối loạn tương tự khác.

Thuốc Onegpazin 10 dùng trong bệnh tâm thần phân liệt, triệu chứng cảm xúc thứ phát

Thuốc Onegpazin 10 dùng trong bệnh tâm thần phân liệt, triệu chứng cảm xúc thứ phát

2. Đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 Viên bao phim.

3. Công thức

+ Olanzapine.. ......................................................................... 10mg.

+ Tá dược vừa đủ......................................................................1 viên.

(Lactose, Crospovidone, Croscarmellose sodium, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Microcrystallin cellulose, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyvinylpyrrolidone, Talc, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Ethanol 96%, màu vàng Quinoline).

4. Dược lực học

Olanzapine là thuốc giảm rối loạn tâm thần có ái lực với các receptor serotonin 5 - HT 2A/2C dopamine muscarinic M1 - M5, histamine H1, a1 - adrenergic.

5. Dược động học

+ Hấp thu: Olanzapine hấp thu tốt khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 5 - 8 giờ. Thức ăn không làm ảnh hưởng sự hấp thu.

+ Phân bố: khoảng 93% Olanzapine gắn kết với protein huyết tương.

+ Chuyển hóa: Olanzapine được chuyển hóa tại gan qua cơ chế liên hợp và oxy hóa. Hai chất chuyển hóa chính là 10 - N - glucuronide và 4´- N - desmethyl.

+ Thải trừ: khoảng 57% liều uống đào thải qua nước tiểu và 30% qua phân. Thời gian bán thải từ 30 đến 38 giờ.

6. Chống chỉ định

Trong các trường hợp:

quá mẫn với Olanzapine.

+ Nguy cơ glaucome góc hẹp.

7. Tác dụng phụ

- Thường gặp: buồn ngủ tăng trọng.

- Ít gặp: chóng mặt tăng cảm giác thèm ăn phù ngoại biên, hạ huyết áp thế đứng khô miệng táo bón tăng bạch cầu ái toan không triệu chứng, tăng thoáng qua và không triệu chứng enzyme gan (ALT, AST)...

- Hiếm gặp:

+ Nhạy cảm với ánh sáng phát ban viêm gan

+ Tăng nồng độ prolactin huyết tương, tăng nồng độ creatinin phosphokinase, hội chứng an thần kinh ác tính, thay đổi công thức huyết học (giảm bạch cầu, tiểu cầu).

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Thận trọng

+ Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt tắc ruột liệt.

tăng men gan triệu chứng suy gan đang dùng thuốc có độc tính trên gan.

+ Tăng bạch cầu ái toan, bệnh tăng sinh tủy xương suy tủy.

+ Tiền sử động kinh hoặc yếu tố làm giảm ngưỡng động kinh hạ huyết áp thế đứng ở bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi).

+ Khi kết hợp với thuốc có tác dụng trên hệ thống thần kinh trung ương và rượu thuốc làm tăng QT.

+ Khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

+ Ngừng sử dụng Olanzapine khi có biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính hoặc sốt cao không rõ nguyên nhân.

9. Thời kỳ mang thai - cho con bú

thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Buồn ngủ là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Buồn ngủ là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

10. Tương tác

+ Sử dụng đồng thời than hoạt (1g) làm giảm sinh khả dụng đường uống của Olanzapine từ 50 - 60%.

+ Liều duy nhất thuốc kháng acid (Magnesi, Nhôm), Cimetidin (800mg) không ảnh hưởng sinh khả dụng đường uống của Olanzapine.

Carbamazepin (200mg) làm tăng khoảng 50% độ thanh thải của Olanzapine.

+ Liều duy nhất Ethanol (45mg/70kg), Warfarin (20mg) không ảnh hưởng dược động học của Olanzapine.

+ Fluoxetine làm tăng nhẹ nồng độ tối đa và giảm nhẹ độ thanh thải của Olanzapine.

+ Fluvoxamine (chất ức chế CYP 1A2) giảm độ thanh thải của Olanzapine.

+ Olanzapine không ảnh hưởng dược động học của Imipramine, Desipramine, Warfarin, Diazepam, N - desmethyl Diazepam, Biperiden, Theophyllin và chất chuyển hóa của nó.

11. Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: buồn ngủ giãn đồng tử Mắt mờ, chóng mặt, nói nhịu, ức chế hô hấp hạ huyết áp và có thể có các rối loạn ngoại tháp.

Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Olanzapine. Vì vậy cần bắt đầu với các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Trong trường hợp ngộ độc cấp tính, cần thiết lập và giữ thông đường hô hấp đảm bảo quá trình oxy hóa và thông khí đầy đủ. Nên xem xét dùng than hoạt (để làm giảm sinh khả dụng của Olanzapine) và nếu cần có thể rửa dạ dày (sau khi đặt ống thông vào khí quản, nếu bệnh nhân hôn mê).

12. Cách dùng

Dùng 1 lần trong ngày và không cần chú ý đến bữa ăn.

- Liều dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

- Liều đề nghị: liều khởi đầu 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Tùy theo tình trạng lâm sàng, chỉnh liều
từ ½ - 2 viên/ngày.

+ Người > 65 tuổi hay bệnh nhân viêm gan và/hoặc suy thận: Liều khởi đầu: ½ viên/lần, 1 lần/ngày.

trẻ em < 18 tuổi: Chưa được nghiên cứu liều dùng.

+ Khi có nhiều hơn một yếu tố làm chậm quá trình chuyển hóa Olanzapine (nữ giới, tuổi già, không hút thuốc), nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp.

13. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật