Thuốc Rodilar và các thông tin cơ bản về thuốc bạn cần chú ý

Thuốc Rodilar có công dụng điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích. Ho không có đờm, mạn tính. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc.

Thông tin cơ bản về thuốc Rodilar

1. Chỉ định

Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích

Ho không có đờm mạn tính.

2. Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 Viên bao đường

Thuốc Rodilar điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản

Thuốc Rodilar điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản

3. Công thức

+ Dextromethorphan hydrobromide…………………………………15mg

+ Tá dược vừa đủ …………………………………………………1 viên.

(Lactose tinh bột ngô, Povidone, Ethanol 96%, Talc, Magnesium stearate, Đường trắng, Gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Gelatin, màu Tartrazine, màu Erythrosine, Sáp ong, Paraffin.)

4. Tính chất

+ Dextromethorphan là một dẫn xuất của morphine có tác dụng giảm ho do tác động lên trung tâm ho ở hành não thuốc không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.

Dextromethorphan được dùng để giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích Dextromethorphan có hiệu quả trong điều trị ho mạn tính không có đờm.

5. Chống chỉ định

quá mẫn với Dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc.

+ Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamine oxydase (MAO).

trẻ em dưới 2 tuổi.

6. Tác dụng phụ

mệt mỏi chóng mặt nhịp tim nhanh buồn nôn da đỏ bừng hay nổi mày đay

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Thận trọng

+ Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm, ho mạn tính ở người hút thuốc hen hoặc tràn khí.

+ Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp

+ Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng

+ Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

thuốc có thể gây buồn ngủ, chú ý khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy; tránh dùng rượu và các thuốc có chứa cồn trong khi dùng thuốc

- Thời kỳ mang thai - cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và/hoặc cho con bú.

8. Tương tác

+ Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp chảy máu não thậm chí tử vong

+ Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của Dextromethorphan.

quinidine có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.

Dextromethorphan tương kỵ với penicillin Tetracycline, Salicylate, Sodium phenobarbital và nồng độ cao Potassium iodide, Sodium iodide.

Mệt mỏi là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Mệt mỏi là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

9. Quá liều và cách xử trí

+ Triệu chứng: buồn nôn nôn buồn ngủ nhìn mờ, rung giựt nhãn cầu bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa suy hô hấp co giật

+ Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp như: hỗ trợ, dùng Naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.

10. Cách dùng

+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên mỗi 4 giờ/lần hoặc 2 viên mỗi 6 - 8 giờ/lần, tối đa 8 viên/24 giờ.

+ Trẻ em 6 - 12 tuổi: uống 1 viên mỗi 6 - 8 giờ/lần, tối đa 4 viên/24 giờ.

11. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật