Trimexazol - Thuốc điều trị bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiêu hóa

Trimexazol là một thuốc kháng khuẩn, có tác dụng chữa trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, hệ sinh dục-tiết niệu. Các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Shalmonella, Shigella, E. coli. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm những thông tin về thuốc để bạn hiểu rõ hơn.

Thông tin về thuốc Trimexazol

Thành phần:

Trimethoprim 80 mg

Sulfamethoxazol 400 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

Tá dược gồm: lactose tinh bột mỳ, tinh bột ngô magnesi stearat

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 20 viên, Hộp 50 vỉ x 20 viên.

Dược động học: Sau khi uống, cả Trimethoprim và Sulfamethoxazol được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Sau khi uống 2 giờ với liều 800 mg Sulfamethoxazol và 160 mg Trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của Trimethoprim là 2,5 mg/lít và của Sulfamethoxazol là 40 - 50 mg/lít. Nồng độ ổn định của Trimethoprim là 4 - 5 mg/lít, của Sulfamethoxazol là 100 mg/lít sau 2 - 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Nửa đời của Trimethoprim là 9 - 10 giờ, của Sulfamethoxazol là 11 giờ. Vì vậy cho thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp.

Trimexazol giúp điều trị các bệnh đường hô hấp, đường tiêu hóa

Trimexazol giúp điều trị các bệnh đường hô hấp, đường tiêu hóa

Dược lực học: Sulfamethoxazol là một Sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn Trimethoprim là một dẫn chất của Pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn Phối hợp Trimethoprim và Sulfamethoxazol như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.

Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E. coli, Klebsiella sp, Enterobacter sp, Morganella morgaii, Proteus mirabilis, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.

Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, Camylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.

Chỉ định: Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, hệ sinh dục - tiết niệu các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Shalmonella, Shigella, E. coli.

Chống chỉ định: Không dùng cho người bị suy thận nặng, người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic trẻ em dưới 2 tháng tuổi, người mẫn cảm với sulfonamid hoặc trimethoprim.

Thận trọng: thận trọng khi dùng cho người có chức năng gan thận suy giảm; người dễ bị thiếu hụt acid folic như người cao tuổi; người mất nước suy dinh dưỡng Trimexazol 480 có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6PD.

Hỏi ý kiến bác sỹ khi dùng Trimexazol 480 cùng các thuốc sau: thuốc lợi tiểu methotrexat, pyrimethamin, phenytoin, warfarin.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng gan

Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng gan

Tương tác thuốc: Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già; làm tăng tác dụng của methotrexat; dùng đồng thời với pyrimethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ; Trimexazol 480 có thể làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin; dùng đồng thời với warfarin có thể làm kéo dài thời gian prothrombin.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú, chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi bác sỹ đã cân nhắc lợi hại và phải uống thêm acid folic.

Tác dụng không mong muốn: Các tác dụng không mong muốn là: Sốt buồn nôn, nôn, ỉa chảy viêm lưỡi, ngứa, nổi ban da. Ít gặp tăng bạch cầu ưa eosin giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết

Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng quá liều:

Biểu hiện: chán ăn buồn nôn nôn đau đầu bất tỉnh. Loạn tạo máu vàng da bất sản tủy là biểu hiện muộn của dùng quá liều.

Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu bất sản tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5-15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không có lưu ý đặc biệt.

Liều dùng và cách dùng:

+ Người lớn 2 viên/lần, ngày 2 lần

+ Trẻ em: 24 mg/kg thể trọng/lần, ngày 2 lần.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Nếu thấy viên thuốc bị mốc, bị ẩm hoặc có hiện tượng khác lạ thì phải báo cho nhà sản xuất biết.

Bảo quản: Để nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ 15 độ C - 30 độ C.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật