Aciclovir MKP 800 - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Aciclovir MKP 800 là thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn. Herpes sinh dục. Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh. Dưới đây là những thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Aciclovir MKP 800

1. Chỉ định

Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính Zona Mắt viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn. Herpes sinh dục.

thủy đậu xuất huyết thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch thủy đậu ở trẻ sơ sinh

Thuốc Aciclovir MKP 800 điều trị nhiễm Herpes zoster cấp tính

Thuốc Aciclovir MKP 800 điều trị nhiễm Herpes zoster cấp tính

2. Đóng gói

Hộp 7 vỉ x 5 Viên nén.

3. Công thức

+ Aciclovir …………………………………800mg.

+ Tá dược vừa đủ…………………………….1 viên.

(Lactose tinh bột ngô, Povidone, Ethanol 96%, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Microcrystallin cellulose).

4. Dược lực học

+ Aciclovir là chất tương tự nucleoside (acycloguanosin) có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.

+ Tác dụng của Aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV - 1) và kém hơn ở virus Herpes simplextyp 2 (HSV - 2), virus Varicella zoster(VZV), tác dụng yếu nhất trên virus Epstein Barr và Cytomegalovirus (CMV).

+ Aciclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV - 1, tỷ lệ tử vong có thể giảm từ 70% xuống 20%. Thể viêm não - màng não nhẹ hơn do HSV - 2 cũng có thể điều trị tốt với Aciclovir.

5. Dược động học

+ Khả dụng sinh học theo đường uống của Aciclovir khoảng 20% (15 - 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc Aciclovir phân bố rộng rãi trong dịch thể và các cơ quan như: não thận phổi, ruột gan lách, cơ tử cung niêm mạcdịch âm đạo nước mắt, thủy dịch, tinh dịch dịch não tủy Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan còn phần lớn (30 - 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.

6. Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

7. Tác dụng phụ

+ Dùng ngắn hạn có thể gặp buồn nôn, nôn.

+ Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn nôn tiêu chảy đau bụng ban nhức đầu

Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Thận trọng

+ Thận trọng khi sử dụng Aciclovir cho bệnh nhân cao tuổi.

+ Bệnh nhân suy thận: khoảng cách 2 liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.

+ Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời Aciclovir với các thuốc độc với thận.

+ Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

+ Thời kỳ mang thai - cho con bú: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

9. Tương tác

+ Probenecid (thuốc chống bệnh gut nhóm Uricosuric) làm giảm sự bài tiết Aciclovir qua thận, nên có thể kéo dài sự có mặt của thuốc trong cơ thể.

+ Dùng đồng thời zidovudine và Aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.

+ Amphotericin B và ketoconazole làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.

+ Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Aciclovir.

Dùng ngắn hạn thuốc có thể gây buồn nôn

Dùng ngắn hạn thuốc có thể gây buồn nôn

10. Quá liều và cách xử trí

+ Triệu chứng: có thể kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao suy thận trạng thái kích thích, bồn chồn, run co giật đánh trống ngực cao huyết áp khó tiểu tiện.

+ Cách xử trí: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

11. Cách dùng

Uống thuốc sau bữa ăn.

- Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

- Liều đề nghị:

● Điều trị thủy đậu (Varicella) và zona:

- Người lớn: 1 viên x 5 lần/ngày x 7 ngày.

- Trẻ > 6 tuổi: 1 viên x 4 lần/ngày x 5 ngày.

- Trẻ 2 - 6 tuổi: ½ viên x 4 lần/ngày x 5 ngày.

● Bệnh nhân suy thận: tăng thời gian khoảng cách 2 lần uống so với người bình thường tùy theo độ thanh thải creatinin.

- Độ thanh thải creatinin 10 - 25ml/phút: cách 8 giờ uống 1 lần.

- Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: cách 12 giờ uống 1 lần.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: DĐVN IV.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật