Andol S - Các thông tin về thuốc và hướng dẫn sử dụng

Thuốc Andol S là thuốc có tác dụng hạ sốt và điều trị các triệu chứng đau nhức như: nhức đầu, đau nhức bắp thịt kèm theo sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết. Để bạn hiểu hơn về thuốc chúng tôi sẽ gửi đế bạn những thông tin và hướng dẫn sử dụng dưới đây.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Andol S

1. Thành phần:

Mỗi viên nén chứa::

+ Paracetamol 500 mg.

+ Phenylephrin hydrochlorid 10 mg

+ Chlorpheniramin maleat 4 mg.

Andol S là thuốc hạ sốt và điều trị các chứng đau nhức

Andol S là thuốc hạ sốt và điều trị các chứng đau nhức

2. Dược lực:

Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin thuốc giảm đau hạ sốt có thể thay thế aspirin

+ Chlorpheniramin maleat là thuốc kháng histamin H1. Tác dụng kháng histamin của chlorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

+ Phenylephrin là thuốc cường giao cảm có tác động chọn lọc trên thụ thể a1 giúp thông niêm mạc vùng mũi hầu và ức chế việc tăng tiết dịch.

3. Dược động học:

Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa Liên kết với protein huyết tương: paracetamol khoảng 25%, Chlorpheniramin khoảng 70%. Thời gian bán hủy của paracetamol khoảng 2 giờ, Chlorpheniramin là 12-15 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan và đào thải chủ yếu qua nước tiểu

4. Chỉ định:

Hạ sốt và điều trị các triệu chứng đau nhức như: nhức đầu đau nhức bắp thịt kèm theo sổ mũi nghẹt mũi viêm mũi viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết.

5. Chống chỉ định:

+ Mẫn cảm với thành phần thuốc.

+ Người bệnh nhiều lần thiếu máu

bệnh tim bệnh phổi thận hoặc gan

+ Thiếu enzym G-6-P-D.

cao huyết áp đau thắt ngực huyết khối mạch vành.

+ Người có tiền sử tai biến mạch máu não cường giáp tiểu đường

+ Đang dùng IMAO hay đã dùng IMAO trong khoảng thời gian 3 tuần trước.

+ Người bệnh đang cơn hen cấp.

+ Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt

+ Glocom góc hẹp.

+ Người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

trẻ em dưới 15 tuổi.

6. Liều dùng - Cách dùng:

Người lớn: 1 viên x 1-3 lần/ ngày.

7. Thận trọng:

+ Thuốc gây buồn ngủ

+ Phenylephrin có thể gây phản ứng dương tính trong thử nghiệm doping.

+ Không được uống rượu trong thời gian điều trị.

+ Không nên dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

+ Thận trọng đối với người cao tuổi vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn:

+ Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như: buồn ngủ, hồi hộp, tăng huyết áp khô miệng buồn nôn nôn chán ăn phát ban nổi mày đay

+ Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc có thể phát ban

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc có thể phát ban

9. Tương tác thuốc:

Paracetamol:

+ Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng.

+ Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

+ Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.

+ Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin): gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan có thể làm tăng tính độc hại của Paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.

+ Dùng đồng thời Isoniazid với Paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.

Chlorpheniramin maleat:

+ Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

+ Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramin.

+ Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Phenylephrin:

+ Không nên phối hợp với Bromocriptin vì có nguy cơ gây co mạch hoặc cơn cao huyết áp

+ Không nên phối hợp với Guanethidin: vì Guanethidin làm tăng tác dụng cao huyết áp của phenylephrin, làm giãn đồng tử đáng kể và kéo dài.

Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Dưới 300C, tránh ẩm và ánh sáng.

10. Trình bày:

Hộp 25 vỉ x 20 viên nén.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật