Clorpheniramin 4 và một số thông tin cơ bản bạn nên chú ý

Clorpheniramin 4 điều trị viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi cùng các triệu chứng dị ứng khác hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Clorpheniramin 4 và một số thông tin cơ bản

1. Công thức

Clorpheniramin maleat ........... 4 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên
(Màu quinolin lactose tinh bột sắn, aerosil, magnesi stearat, talc, gelatin).

Dạng bào chế: Viên nén dài.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên, Hộp 1 chai x 200 viên.

2. Tính chất

Clorpheniramin là kháng histamin có tác động đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại các thụ thể H1 Clorpheniramin maleat hấp thu tốt bằng đường uống xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 5 - 6 giờ.


 
Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của Clorpheniramin là 12 -15 giờ.

Clorpheniramin 4 điều trị viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi hiệu quả

Clorpheniramin 4 điều trị viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi hiệu quả

3. Chỉ định

Clorpheniramin 4 điều trị viêm mũi dị ứng chảy nước mũi nghẹt mũi sổ mũi

Các triệu chứng dị ứng khác như: mày đay viêm da tiếp xúc, ngứa dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt viêm kết mạc dị ứng phù Quincke.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với Clorpheniramin và bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tăng nhãn áp góc đóng. Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt Tắc cổ bàng quang Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. Người bệnh đang lên cơn hen cấp. Phụ nữ đang cho con bú trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày.

5. Thận trọng

Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
 
Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp suy giảm hô hấp và ngừng thở. Nguy cơ gây sâu răng ở những người bệnh điều trị trong thời gian dài. Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glocom. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Lái xe và vận hành máy móc: Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

6. Tương tác thuốc

Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin nên có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin thuốc an thần gây ngủ, các thức uống chứa cồn có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin. Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

7. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Ngủ gà, an thần khô miệng

Hiếm gặp: chóng mặt buồn nôn

Buồn nôn là tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

Buồn nôn là tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Quá liều và cách xử trí

Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25 - 50 mg/ kg thể trọng.

Biểu hiện của quá liều: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở co giật tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

9. Liều dùng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ ngày.

Người cao tuổi: dùng 4 mg, chia 2 lần/ ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật