Calci Lactate 650mg - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng

Calci Lactate 650mg là thuốc được chỉ định trong tăng nhu cầu về calcium như phụ nữ có thai và cho con bú, trong giai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu niên, tuổi dậy thì). Chứng loãng xương ở người lớn tuổi, hay điều trị bằng corticoid, còi xương, sau mãn kinh... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Calci Lactate 650mg

1. Chỉ định

Tăng nhu cầu về calcium như phụ nữ có thai và cho con bú trong giai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu niên tuổi dậy thì) Chứng loãng xương ở người lớn tuổi hay điều trị bằng corticoid còi xương sau mãn kinh.

+ Điều trị tình trạng thiếu calcium.

Calci Lactate 650mg có tác dụng tăng nhu cầu về calcium

Calci Lactate 650mg có tác dụng tăng nhu cầu về calcium

2. Đóng gói

+ Vỉ 10 viên nén. Hộp 10 vỉ.

+ Chai 100 viên nén.

3. Công thức

Calcium lactate pentahydrate ......................................................650mg.

Tá dược vừa đủ .............................................................................1 viên.

(Sodium starch glycolate, microcrystalline cellulose magnesium stearate, talc).

4. Tính chất

Calcium là một cation cần thiết cho sự ổn định chức năng của hệ thần kinh cơ, xương và tính thẩm thấu của màng tế bào mao quản.

5. Chống chỉ định

quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc

+ Bệnh thận nặng, tăng calcium huyết, u ác tính phá hủy xương, tăng calcium niệu loãng xương do bất động.

+ Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).

6. Tác dụng phụ

+ Rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi buồn nôn, nôn).

+ Dùng liều cao làm thay đổi calcium huyết, calci niệu, gây nổi mụn trên da diện rộng, nổi mề đay mẩn ngứa

+ Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

7. Thận trọng

+ Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận hoặc sỏi thận bệnh tim hay sarcoidose.

+ Không nên dùng thuốc để điều trị trong thời gian kéo dài.

+ Tăng calcium huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calcium huyết. Nếu cần thiết thì phải giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc

+ Tránh dùng ở những bệnh nhân bị sỏi thận calcium, hoặc có tiền sử sỏi thận Bệnh nhân có nguy cơ sỏi thận cần phải uống nhiều nước.

+ Ngoại trừ những chỉ định thật cụ thể, tránh dùng vitamin D liều cao trong khi đang điều trị bằng calcium.

- Tác dụng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy: Thận trọng khi sử thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy.

- Thời kỳ mang thai - cho con bú: phụ nữ mang thai và cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.

8. Tương tác

+ Dùng đồng thời với vitamin D và các dẫn chất sẽ làm tăng hấp thu calcium.

+ Không dùng calcium trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống tetracycline, fluor, biphosphonate, quinolone do có thể tạo phức khó tan không hấp thu được.

+ Calcium làm tăng độc tính đối với tim của các glycoside digitalis vì tăng nồng độ calcium huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ - K+ - ATPase của glycoside tim

+ Glucocorticoid làm giảm hấp thu calcium qua đường tiêu hóa.

thuốc lợi tiểu nhóm thiazide giảm calcium niệu nên có nguy cơ làm tăng nồng độ calcium huyết.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân sỏi thận

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân sỏi thận

9. Quá liều

- Sử dụng liều cao có thể có các triệu chứng của tình trạng tăng calcium huyết và tăng calcium niệu bao gồm biếng ăn buồn nôn ói mửa táo bón đau bụng khô miệng khát nướcđa niệu

- Xử trí khi bị quá liều:

+ Cần bù nước bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch trong giai đoạn đầu.

+ Dùng furosemide hoặc các thuốc lợi tiểu khác để tăng thải trừ calcium (tránh dùng thuốc lợi tiểu loại thiazide do làm tăng sự tái hấp thu calcium ở thận).

+ Thẩm phân máu.

+ Kiểm tra cẩn thận nồng độ các chất điện giải cần thiết trong huyết thanh trong suốt thời gian điều trị.

10. Cách dùng

- uống thuốc với 1 ly nước đầy, nên uống trong hoặc sau bữa ăn.

- Liều thông thường:

+ Người lớn: 1 - 3 viên/ngày, chia 2 - 4 lần.

+ Trẻ em: uống 1 viên/ngày, chia 2 - 4 lần.

11. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

+ Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật