Celebrex - Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp

Celebrex là thuốc có công dụng điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp. Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng viêm cột sống dính khớp. Kiểm soát đau cấp tính. Điều trị thống kinh nguyên phát. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Celebrex

+ Nhà sản xuất: Pfizer.

+ Nhà phân phối: Phytopharma.

+ Thành phần: Celecoxib.

Thuốc Celebrex điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp

Thuốc Celebrex điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp

1. Chỉ định, công dụng

Điều trị triệu chứng thoái hóa khớpviêm khớp dạng thấp. Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng viêm cột sống dính khớp. Kiểm soát đau cấp tính. Điều trị thống kinh nguyên phát.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.

+ Người lớn: thoái hóa khớp: liều đơn 200mg hoặc 100mg x 2 lần/ngày;

viêm khớp dạng thấp: 100mg hoặc 200mg, 2 lần/ngày;

+ Viêm cột sống dính khớp: liều đơn 200mg hoặc 100mg x 2 lần/ngày, tổng liều có thể đến 400mg/ngày; đau cấp tính: khởi đầu 400mg, tiếp theo 200mg nếu cần trong ngày đầu tiên, các ngày tiếp theo: 200 mg 2 lần/ngày khi cần;

+ Đau bụng kinh nguyên phát: khởi đầu 400mg, bổ sung 200mg nếu cần trong ngày đầu tiên, các ngày tiếp theo: 200 mg 2 lần/ngày khi cần. Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9: bắt đầu nửa liều thấp nhất đề nghị, viêm khớp hoặc bị đau trong suy gan vừa, đang điều trị với fluconazol: bắt đầu nửa liều khuyến cáo, cao tuổi < 50kg: bắt đầu liều thấp nhất.

3. Quá liều

Kinh nghiệm lâm sàng về tình trạng quá liều còn hạn chế. Dùng liều đơn 1200 mg hoặc đa liều với tổng liều là 1200mg/ngày trên người khỏe mạnh không cho thấy tác dụng không mong muốn nào có ý nghĩa về mặt lâm sàng. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên có các biện pháp hỗ trợ về y tế thích hợp. Thẩm phân máu không phải là biện pháp hiệu quả để loại bỏ thuốcthuốc liên kết mạnh với protein

4. Cách dùng

Dùng cùng thức ăn hoặc không. Bệnh nhân khó nuốt viên: cho toàn bộ thuốc trong viên vào khoảng một thìa nhỏ nước sinh tố táo, cháo sữa chua hoặc chuối nghiền nát và uống ngay với nước.

5. Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với thành phần thuốc, với sulfonamid. Tiền sử hen, mề đay hoặc phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acetylsalicylic acid/NSAID, bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu COX-2 khác. Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo.

6. Thận trọng

Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch; cao HA hoặc cao HA từ trước; suy tim sung huyết; tổn thương chức năng tim; phù hoặc tình trạng có khả năng trở nên trầm trọng hơn do ứ dịch và phù (bao gồm người dùng thuốc lợi tiểu hoặc có nguy cơ giảm thể tích máu); đang dùng aspirin glucocorticoid hoặc NSAID khác; tiền sử hoặc đang bệnh đường tiêu hóa tiến triển, tình trạng chảy máu hoặc viêm đường tiêu hóa; suy thận suy tim suy gan (suy gan nặng không sử dụng), mất nước; dùng thức uống có cồn; người cao tuổi. Phản ứng nghiêm trọng trên da (bao gồm viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens-Johnson hoại tử biểu bì nhiễm độc) thận trọng khi dùng với thuốc chống đông máu đường uống do làm tăng nguy cơ xuất huyết Có thể phải điều chỉnh liều khi dùng với thuốc được chuyển hóa vởi CYP 2 D6. Có thể làm mờ các dấu hiệu chẩn đoán. Phụ nữ có thai chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Cân nhắc ngừng thuốc hay ngừng cho con bú. 3 tháng cuối thai kỳ: không sử dụng.

Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch

Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch

7. Phản ứng phụ

Ho; nôn mửa đau bụng tiêu chảy khó tiêu đầy bụng; Ngứa (bao gồm cả ngứa toàn thân), phát ban; Phù ngoại biên; Mất ngủ; Chóng mặt; Tăng HA (bao gồm cả tăng HA nặng hơn); Viêm phế quản viêm xoang nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nhiễm khuẩn đường tiết niệu Không thường gặp: Ù tai. Ít gặp: Tổn thương; Loét dạ dày rối loạn về răng; viêm họng viêm mũi; Thiếu máu; Quá mẫn; Lo lắng; Tăng trương lực cơ buồn ngủ; Nhìn mờ; tim đập nhanh; men gan tăng (bao gồm cả tăng alanin aminotransferase và tăng aspartat aminotransferase); Phù mặt, bệnh giống cúm; Mày đay, bầm máu. Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu; Trạng thái lú lẫn; suy tim sung huyết loạn nhịp nhịp tim nhanh; Đỏ mặt; Loét tá tràng, loét thực quản; phù mạch rụng tóc Rất hiếm gặp: Thủng ruột, viêm tụy; viêm da bọng nước.

8. Tương tác

Chất ức chế CYP2C9: có thể làm tăng nồng độ Celecoxib huyết tương (có thể cần giảm liều celecoxib). Chất cảm ứng CYP2C9 như rifampicin Carbamazepin và barbiturat: có thể làm giảm nồng độ celecoxib huyết tương (có thể cần tăng liều celecoxib). Có thể có tương tác giữa celecoxib với thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6. Cyclosporin: có thể tăng nguy cơ nhiễm độc thận. Fluconazole và ketoconazole: làm tăng gấp đôi nồng độ celecoxib huyết tương (nên dùng liều celecoxib bằng nửa liều khuyến cáo). Celecoxib có thể làm giảm tác dụng tăng thải natri qua nước tiểu của thuốc lợi tiểu Thận trọng dùng đồng thời: thuốc chống đông máu đường uống (đã có báo cáo về trường hợp chảy máu nghiêm trọng); lithium (tăng nồng độ lithium huyết tương); ACEI, chất đối kháng angiotensin II thuốc lợi tiểu thuốc chẹn beta (tác dụng chống tăng HA có thể giảm); Dextromethorphan metoprolol (có thể cần chỉnh liều các thuốc này).

9. Phân loại (US)/thai kỳ

C, D (trong 3 tháng cuối hoặc khi gần chuyển dạ).

10. Trình bày, đóng gói

Viên nang: hộp 3 vỉ x 10 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật