Etoral - Thuốc điều trị nhiễm nấm từ nhẹ đến nặng hiệu quả

Etoral là một loại thuốc điều trị nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm tại chỗ từ nhẹ đến nặng hay mạn tính (do các thương tổn trải rộng hay điều trị tại chỗ không hiệu quả): Nhiễm nấm đường tiêu hoá, nội tạng. Nhiễm nấm Candida âm đạo. Nhiễm nấm tóc, móng tay, da, niêm mạc. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn các thông tin về thuốc.

Các thông tin về thuốc Etoral

- Công thức

Ketoconazol .............................................. 200 mg.

Tá dược vừa đủ ............................................ 1 viên.

(Lactose tinh bột sắn, avicel, sodium starch glycolat, talc, magnesi stearat, gelatin, màu quinolin, nipagin)

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Etoral là thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả

Etoral là thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả

- Dược lực học:

Etoral chứa Ketoconazol, là một dẫn xuất dioxolane imidazol tổng hợp có hoạt tính kìm nấm và cũng diệt nấm khi dùng kéo dài hoặc trên nấm nhạy cảm.

Etoral ức chế sinh tổng hợp ergosterol là sterol chính của màng tế bào nấm và làm thay đổi các thành phần lipid khác ở màng tế bào vi nấm. Với Candida albicans, thuốc ức chế sự biến đổi từ dạng bào tử chồi thành thể sợi gây bệnh. Etoral có phổ tác dụng rộng trên nhiều loại nấm gây bệnh: Epidermophyton floccosum, Candida spp, Paracoccidioides brasiliensis, Malassezia furfur, Histoplasma capsulatum, Blastomyces dermatitidis, Microsporum canis, Coccidioides immitis, Trichophyton mentagrophytes và T. rubrum, vài chủng Aspergillus spp, Cryptococcus neoformans và Sporothrix schenckii. Thuốc còn tác dụng trên vài vi khuẩn Gram dương.

- Dược động học: Etoral hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa tốt nhất là ở pH acid. Sau khi uống thuốc hòa tan trong dịch dạ dày và chuyển thành muối hydroclorid rồi được hấp thu ở dạ dày Sinh khả dụng của thuốc uống phụ thuộc vào pH dạ dày pH tăng sẽ làm giảm hấp thu thuốc Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 2 giờ. Ketoconazol phân bố vào các dịch khớp bị viêm nước bọt mật nước tiểu sữa rái tai có chất nhờn, phân, gân, da, các mô mềm tinh hoàn (một lượng nhỏ), thuốc qua được nhau thai nhưng không qua được hàng rào máu não. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 84 - 99%, chủ yếu là với albumin

- Chỉ định: Điều trị các trường hợp nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm tại chỗ từ nhẹ đến nặng hay mạn tính (do các thương tổn trải rộng hay điều trị tại chỗ không hiệu quả): Nhiễm nấm đường tiêu hoá nội tạng nhiễm nấm candida âm đạo. Nhiễm nấm tóc móng tay da niêm mạc

Dự phòng nhiễm nấm ở người suy giảm miễn dịch

- Chống chỉ định: quá mẫn với Ketoconazol hoặc nhóm azol. Bệnh gan phụ nữ có thai và cho con bú.

- Thận trọng: Người có tiền sử bệnh gan Biến chứng ở gan thường gặp nhiều hơn ở người cao tuổi phụ nữ người nghiện rượu Đang dùng các thuốc có hại cho gan Hết sức thận trọng khi dùng Etoral kéo dài ở trẻ em

- Tương tác thuốc: Dùng cách xa (2 giờ) với các thuốc kháng acid, ức chế H2, do sự giảm acid dạ dày làm giảm hấp thu Ketoconazol. Thuốc cảm ứng enzym: Carbamazepine, Rifabutin, Rifampicin, Isoniazid và Phenytoin làm giảm sinh khả dụng của Ketoconazol. Không dùng chung Ketoconazol với các thuốc: Terfenadin, Astemisol, Cisaprid, Triazolam midazolam Quinidin, Pimozid, Simvastatin, Lovastatin, thuốc chống đông, Cyclosporin, Corticosteroid.

- Tác dụng không mong muốn: Rối loạn tiêu hoá buồn nôn đau bụng tiêu chảy. Hiếm gặp: nhức đầu choáng váng phản ứng dị ứng

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Rối loạn tiêu hóa là một tác dụng không muốn khi dùng thuốc

Rối loạn tiêu hóa là một tác dụng không muốn khi dùng thuốc

- Quá liều và cách xử trí: Trường hợp quá liều, nên rửa dạ dày với Natri bicarbonat.

- Liều dùng và cách dùng: Uống trong hoặc sau khi ăn.

Người lớn: 1 viên/ngày, bệnh nặng: 2 viên/ngày, uống làm một lần.

Trẻ em trên 2 tuổi: uống 4 - 7 mg/kg thể trọng/ngày, uống 1 lần/ngày.

Việc điều trị phải không gián đoạn và tiếp tục ít nhất 1 tuần sau khi tất cả các triệu chứng đã biến mất hay các mẫu cấy kiểm tra vi nấm đều âm tính.

Thông tin về thời gian và liều dùng đặc trị cho các bệnh nấm da như sau:

+ Bệnh nấm bề mặt:

Nấm Candida (thực quản, âm đạo hoặc da, niêm mạc mạn tính): 1 viên/lần/ngày trong 1 - 2 tuần.

Nấm da đầu: 2 viên/lần/ngày trong 6 tuần.

Nấm da thân hoặc da đùi: 1 viên/lần/ngày trong 4 tuần hoặc 2 viên/lần, một tuần uống 1 lần, trong 4 - 8 tuần.

Nấm da chân: 1 viên/ lần/ngày trong 6 - 8 tuần.

Nấm loang: 2 viên/ lần/ngày trong 1 hoặc nhiều tháng.

+ Bệnh nấm toàn thân:

Do Blastomyces, Histoplasma: 2 viên/ lần/ngày trong 6 - 12 tháng.

Do Chromomyces: 1 viên/ lần/ngày.

Do Paracoccidioidomyces: 1 - 2 viên/ lần/ngày trong 6 - 18 tháng.

Hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật