Herbesser - Thuốc điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp vô căn

Thuốc Herbesser có công dụng điều trị đau thắt ngực, đau thắt ngực ổn định, biến thể của đau thắt ngực. Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình). Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Herbesser

+ Nhà sản xuất: Tanabe Seiyaku.

+ Nhà phân phối: Abbott.

+ Thành phần: Mỗi viên nén: Diltiazem hydrochloride 30mg hoặc 60mg.

+ Mỗi viên nang: Diltiazem hydrochloride 100mg hoặc 200mg.

Thuốc Herbesser điều trị đau thắt ngực, đau thắt ngực ổn định

Thuốc Herbesser điều trị đau thắt ngực, đau thắt ngực ổn định

1. Chỉ định, công dụng

Đau thắt ngực đau thắt ngực ổn định, biến thể của đau thắt ngực.

+ Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).

2. Liều lượng, cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.

- Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực:

Liều uống thông thường cho người lớn:

+ Herbesser, Herbesser 60: mỗi lần là 30 mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (90mg mỗi ngày). Có thể tăng liều lên mỗi lần 60mg, mỗi ngày uống 3 lần (tức là 180mg/ngày), khi cần thiết.

- Đau thắt ngực ổn định:

+ Herbesser R100, Herbesser R200: 100mg Diltiazem hydrochloride một lần mỗi ngày. Trong trường hợp chưa đạt hiệu quả, có thể tăng liều lên 200mg một lần mỗi ngày.

- Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ tới trung bình):

Liều uống thông thường cho người lớn:

+ Herbesser, Herbesser 60: mỗi lần là 30 - 60mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (tức là 90 - 180mg/ngày).

+ Herbesser R100, Herbesser R200: 100 đến 200mg Diltiazem hydrochloride một lần mỗi ngày.

Có thể điều chỉnh liều dùng tùy thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.

Không được nhai viên thuốc (vì sẽ làm giảm tính chất giải phóng chậm của viên thuốc).

3. Quá liều

- Triệu chứng: Nhịp tim chậm, blốc hoàn toàn nhĩ - thất bệnh tim hạ huyết áp Các triệu chứng đó cũng được báo cáo như phản ứng có hại.

- Điều trị:

Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cần ngừng ngay và sử dụng các biện pháp chữa trị thích hợp sau đây; khi cần thì rút thuốc ra bằng rửa dạ dày

+ Nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất hoàn toàn: Dùng atropin sulfat, isoproterenol... và/hoặc dùng máy tạo nhịp tim.

+ Bệnh tim hạ huyết áp: Sử dụng thuốc bổ tim thuốc tăng huyết áp truyền dịch và/hoặc giúp nâng đỡ tuần hoàn.

4. Chống chỉ định

Block nhĩ-thất độ 2 hay độ 3, block xoang-nhĩ. Có thai hoặc nghi ngờ mang thai Cho con bú.

5. Thận trọng

Nên ngưng dùng thuốc từ từ. Chậm nhịp tim (< 50 lần/phút) hoặc block nhĩ - thất độ 1 người già & trẻ em

Hoa mắt là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Hoa mắt là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

6. Phản ứng phụ

Hoa Mắt tim đập chậm, đỏ bừng mặt block nhĩ thất (thỉnh thoảng) đánh trống ngực (hiếm). Mệt nhức đầu yếu ớt (hiếm) vàng da gan to Khó chịu ở bụng táo bón đau bụng ợ nóng biếng ăn (thỉnh thoảng), phân mềm buồn nôn tiêu chảy khát nước (hiếm).

7. Tương tác

Thuốc trị cao huyết áp khác, thuốc chẹn β hay Rauwolfia, carbamazepine, chế phẩm chứa digoxin.

8. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

9. Trình bày, đóng gói

+ Viên nén: 30mg hoặc 60mg x vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.

+ Viên nang: 100mg hoặc 200mg x vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật