Luvox - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Luvox là thuốc có công dụng trong điều trị bệnh trầm cảm và các triệu chứng của rối loạn trầm cảm. Điều trị các triệu chứng của rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD). Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn cần lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Luvox

+ Nhà sản xuất: Abbott.

+ Thành phần: Mỗi viên: Fluvoxamine maleate 50mg hoặc 100mg.

1. Chỉ định

Điều trị bệnh trầm cảm và các triệu chứng của rối loạn trầm cảm

+ Điều trị các triệu chứng của rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD).

Luvox là thuốc điều trị bệnh trầm cảm, triệu chứng rối loạn trầm cảm

Luvox là thuốc điều trị bệnh trầm cảm, triệu chứng rối loạn trầm cảm

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Cơn trầm cảm chủ yếu: khởi đầu liều đơn 50 - 100mg, buổi tối. Tăng dần đến khi đạt liều có hiệu lực (thông thường 100mg/ngày), có thể đến 300mg/ngày (liều > 150mg/ngày nên chia nhiều lần uống). Dùng ít nhất 6 tháng sau khi khỏi giai đoạn trầm cảm. Dự phòng tái phát: 100mg.

+ Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh: khởi đầu 50mg/ngày x 3 - 4 ngày. Tăng dần đến khi đạt liều có hiệu lực, tối đa 300mg/ngày (người lớn) và 200mg/ngày (thiếu niên & trẻ > 8t.), tốt nhất uống buổi tối (liều > 150mg/ngày chia 2-3 lần). Bệnh nhân suy gan/thận: khởi đầu liều thấp.

3. Quá liều

+ Triệu chứng: Các triệu chứng bao gồm rối loạn dạ dày-ruột (buồn nôn, nôn và tiêu chảy) buồn ngủ choáng váng Các hiện tượng tim mạch (tim đập nhanh tim đập chậm, hạ huyết áp) rối loạn chức năng gan co giậthôn mê cũng đã được báo cáo. Luvox có giới hạn an toàn rộng trong quá liều. Kể từ khi Luvox được lưu hành trên thị trường, rất hiếm gặp báo cáo tử vong do dùng Luvox quá liều. Liều Luvox cao nhất mà bệnh nhân đã uống là 12 g. Bệnh nhân này đã hồi phục hoàn toàn. Đôi khi, các biến chứng nghiêm trọng hơn đã được ghi nhận trong trường hợp cố ý dùng quá liều Luvox kết hợp với các thuốc khác.

+ Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với Luvox. Trong trường hợp quá liều phải rửa dạ dày càng sớm càng tốt sau khi uống và phải điều trị triệu chứng. Sử dụng than hoạt nhiều lần cũng được khuyến cáo. Lợi niệu hay thẩm tách không chắc mang lại kết quả.

4. Cách dùng

Nuốt viên cùng với nước và không được nhai.

5. Chống chỉ định

- quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Chống chỉ định dùng kết hợp viên Luvox với các chất ức chế monoamine oxidase (MAOI).

- Việc điều trị bằng Luvox có thể được bắt đầu:

+ 2 tuần sau khi ngưng dùng chất ức chế MAO không thuận nghịch, hoặc

+ vào ngày tiếp theo sau khi ngưng dùng chất ức chế MAO thuận nghịch (ví dụ moclobemide).

Phải cách ít nhất một tuần giữa thời điểm ngưng dùng fluvoxamine và thời điểm khởi đầu dùng bất kỳ chất ức chế MAO nào.

5. Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

+ Các nghiên cứu về sinh sản ở động vật thí nghiệm với liều cao cho thấy không có bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc sinh quái thai ở con. Tuy nhiên, phải thận trọng khi dùng bất kỳ thuốc nào trong khi có thai.

+ Một số lượng nhỏ Luvox được bài tiết qua sữa mẹ Vì vậy không được dùng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.

6. Thận trọng

Bệnh nhân có tiền sử liên quan tự vẫn co giật; tiền sử rối loạn chảy máu; cao tuổi trẻ em có thai, cho con bú (không dùng), lái xe/vận hành máy.

7. Phản ứng phụ

Chán ăn, kích động căng thẳng lo âu rùng mình, bồn chồn buồn ngủ mất ngủ đau đầu chóng mặt đánh trống ngực/nhịp tim nhanh, hạ HA thế đứng đau bụng táo bón tiêu chảy khô miệng khó tiêu nôn buồn nôn tăng tiết mồ hôi suy nhược, khó ở.

Căng thẳng là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Căng thẳng là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

8. Tương tác

MAOI, thuốc uống chống đông máu rượu lithium, triptan, tramadol, SSRI, chế phẩm St. John's Wort thuốc an thần không điển hình, phenothiazin, TCA aspirin NSAID. Không nên phối hợp: Terfenidine, astemizole, cisapride.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Trình bày, bảo quản

Viên bao phim: 50mg x hộp 3 vỉ x 20 viên, 100mg x hộp 2 vỉ x 15 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật