Omeprazol chai - Công dụng giúp điều trị bệnh lý về dạ dày

Omeprazol chai được bào chế dưới dạng viên nang giúp ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro - kali adenosin triphosphatase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày. Thuốc có tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được.

Các thông tin cơ bản về thuốc Omeprazol chai

- Công thức:

Omeprazol: 20mg.

Tá dược vừa đủ: 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang.

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên. Chai 150 viên. Hộp 1 chai x 50 viên.

Omeprazol là thuốc điều trị các bệnh lý về dạ dày

Omeprazol là thuốc điều trị các bệnh lý về dạ dày

- Tính chất:

Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro - kali adenosin triphosphatase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được.

Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột non không bị ảnh hưởng bởi thức ăn thuốc có thể tự làm tăng hấp thu và khả dụng sinh học của nó do bởi ức chế dạ dày bài tiết acid thuốc được gắn nhiều vào protein huyết tương (khoảng 95%) và được phân bố ở các mô, đặc biệt ở tế bào viền dạ dày. Khả dụng sinh học của liều uống một lần đầu tiên là khoảng 35%, nhưng sẽ tăng lên khoảng 60% khi uống tiếp theo mỗi ngày một liều. Tuy thời gian bán thải của thuốc ngắn, nhưng tác dụng ức chế bài tiết acid lại kéo dài, nên có thể dùng mỗi ngày chỉ một lần.

Dược động học của thuốc không bị thay đổi có ý nghĩa ở người cao tuổi hay người bệnh suy chức năng thận Ở người bệnh suy chức năng gan thì khả dụng sinh học của thuốc tăng và độ thanh thải thuốc giảm, nhưng không có tích tụ thuốc và các chất chuyển hoá của thuốc trong cơ thể.

- Chỉ định: Điều trị loét dạ dày loét tá tràng viêm thực quản thể trào ngược, hội chứng Zollinger - Ellison.

- Chống chỉ định: Mẫn cảm với Omeprazol phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.

- Thận trọng

trẻ em phụ nữ có thai và cho con bú.

+ Cần loại trừ khả năng u ác tính ở dạ dày trước khi điều trị.

Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em

Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em

- Tương tác thuốc: Thuốc làm kéo dài thời gian thải trừ diazepam, phenytoin, warfarin, digoxin, các thuốc chuyển hóa qua hệ thống men cytochrome P450.

- Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: nhức đầu buồn ngủ chóng mặt nôn buồn nôn táo bón chướng bụng

Ít gặp: mất ngủ mệt mỏi rối loạn cảm giác ngứa nổi mày đay tăng tạm thời men gan transaminase.

Hiếm gặp: Đổ mồ hôi phù ngoại biên giảm bạch cầu giảm tiểu cầu trầm cảm

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phảikhi sử dụng thuốc.

- Quá liều và cách xử trí: Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.

- Liều dùng và cách dùng

Uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ.

Loét tá tràng:

Uống 1 viên (20mg) x 1 lần/ngày dùng thuốc trong 2 - 4 tuần.

Trường hợp nặng có thể uống 2 viên (40mg) x 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần.

Loét dạ dày viêm thực quản trào ngược:

Uống 1 viên (20mg) x 1 lần/ngày dùng thuốc trong 4 - 8 tuần.

Trường hợp nặng có thể uống 2 viên (40mg) x 1 lần/ngày, dùng thuốc trong 8 tuần.

Hội chứng Zollinger - Ellison:

- Liều khởi đầu: Uống 3 viên (60mg) x 1 lần/ngày.

- Liều duy trì: Uống 1 - 6 viên (20 - 120mg)/ngày, tùy theo biểu hiện lâm sàng.

(Với liều lớn hơn 80mg/ngày thì nên chia thành 2 lần uống trong ngày.)

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật