Thuốc Kalecin 250 và các thông tin cơ bản bạn cần chú ý

Thuốc Kalecin 250 với công dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn: Đường hô hấp trên như: viêm xoang, viêm họng, viêm Amiđan. Đường hô hấp dưới như: viêm phế quản, viêm phổi... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cơ bản về thuốc cho bạn.

Thông tin cơ bản về thuốc Kalecin 250

1. Chỉ định

- Các trường hợp nhiễm khuẩn:

Đường hô hấp trên như: viêm xoang viêm họng viêm Amiđan.

Đường hô hấp dưới như: viêm phế quản viêm phổi

Thuốc Kalecin 250 điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn, viêm tai giữa

Thuốc Kalecin 250 điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn, viêm tai giữa

- viêm tai giữa

- Da và mô mềm như: viêm nang lông

- Phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2và đôi khi với thuốc kháng khuẩn khác để diệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày - tá tràng.

2. Đóng gói

Hộp 1 vỉ x 14 Viên bao phim.

3. Công thức

Clarithromycin 250 mg

+ Tá dược vừa đủ.............................................. 1 viên

(Tinh bột ngô Povidone, Pregelatinized starch, Croscarmellose sodium, Magnesium stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, màu Quinoline yellow, Titanium dioxide, Talc, Polyethylene glycol, Polysorbate 80, Ethanol 96%).

4. Dược lực học

+ Clarithromycin là kháng sinh thuộc nhóm Macrolide, dẫn xuất bán tổng hợp của erythromycin có tác dụng kháng khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn nhạy cảm. Do đó, Clarithromycin sẽ ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn

+ Hoạt tính kháng khuẩn của Clarithromycin mạnh hơn erythromycin tác dụng trên nhiều vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí Gram âm và Gram dương.

5. Dược động học

+ Clarithromycin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Chất chuyển hóa chính có hoạt tính sinh học là 14 - hydroxyclarithromycin được hình thành từ chuyển hóa đầu tiên. Mức hấp thu gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Dược động học của Clarithromycin không tuyến tính và phụ thuộc liều.

+ Clarithromycin và chất chuyển hoá chính được phân bố rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh. Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân theo đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu

6. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với Clarithromycin và các kháng sinh nhóm Macrolide.

+ Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với Terfenadine.

7. Tác dụng phụ

+ Thường gặp: rối loạn tiêu hóa đặc biệt ở trẻ em cũng có thể viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Các phản ứng quá mẫn như: ngứa, mày đay, ban da...

+ Ít gặp: Các triệu chứng ứ mật buồn nôn nôn, chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin, mất khả năng nghe có thể hồi phục khi ngưng thuốc.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Thận trọng

+ Bệnh nhân suy gan thận.

+ Thời kỳ mang thai - cho con bú: thận trọng khi dùng Clarithromycin cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

9. Tương tác

Khi dùng chung KALECIN với:

+ Carbamazepine, Warfarin, những Alkaloid của Ergot, Triazolam, Lovastatin, Disopyramide, Phenytoin cyclosporine Fluoxetine tacrolimus Terfenadine, Theophylline, Digoxin: làm gia tăng nồng độ các chất này trong huyết thanh.

+ Zidovudine: làm giảm nồng độ zidovudine trong huyết thanh.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận

10. Quá liều

+ Các báo cáo cho thấy việc tiêu hóa một lượng lớn Clarithromycin có thể gây những triệu chứng về tiêu hóa.

+ Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm quá liều bằng cách rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ. Giống như những Macrolide khác, nồng độ Clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

11. Cách dùng

Đợt điều trị từ 7 - 14 ngày.

+ Người lớn: Liều thường dùng: uống 2 viên/ngày, chia làm 2 lần.

Nhiễm khuẩn nặng: uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần.

+ Trẻ em: Liều thường dùng: uống 7,5mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.

Nhiễm khuẩn nặng: uống 15mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.

+ Trị loét dạ dày: uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 - 3 lần, phối hợp với các thuốc khác.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản; Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật