Thuốc Trenstad và một số thông tin bạn đọc cần lưu ý

Trenstad là thuốc phối hợp kháng retrovirus được dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B mạn tính ở người từ 18 tuổi trở lên. Dưới đây là những thông tin về thuốc mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc.

Thông tin cơ bản về thuốc Trenstad

1. Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Emtricitabin: 200mg

Tenofovir disoproxil fumarat: 300mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Trenstad là thuốc điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B mạn tính

Trenstad là thuốc điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B mạn tính 

2. Chỉ định:

Trenstad là dạng thuốc phối hợp kháng retrovirus được dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B mạn tính ở người từ 18 tuổi trở lên.

3. Liều lượng và cách dùng:

Trenstad được dùng bằng đường uống, mỗi ngày một lần cùng với bữa ăn. Nếu bệnh nhân bị khó nuốt có thể hòa viên thuốc vào khoảng 100 ml nước, nước ép cam hay bưởi và uống ngay.

- Người lớn:

+ Liều khuyến cáo: 1 viên x 1 lần/ngày.

+ Nếu bệnh nhân quên uống Trenstad trong vòng 12 giờ, ăn và uống ngay 1 liều càng sớm càng tốt, sau đó tiếp tục chế độ liều bình thường. Nếu quên sau 12 giờ và gần liều kế tiếp, bệnh nhân không được uống liều đã quên và tiếp tục chế độ liều bình thường.

+ Nếu bệnh nhân bị nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống Trenstad thì uống lại viên khác. Nếu nôn sau 1 giờ uống Trenstad thì không cần uống lại liều khác.

- Bệnh nhân suy thận:

+ Chỉ nên sử dụng cho bệnh nhân suy thận nếu lợi ích điều trị lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn. Bệnh nhân suy thận cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận.

+ Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin 30-49ml/phút): Khuyến cáo uống Trenstad mỗi 48 giờ.

suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút) và chạy thận nhân tạo: Khuyến cáo không dùng Trenstad cho người bị suy thận nặng và chạy thận nhân tạo

4. Chống chỉ định:

Bệnh nhân mẫn cảm với emtricitabin, tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai:

Đã có báo cáo trên phụ nữ mang thai cho thấy không có dị tật hay độc tính trên thai nhi/trẻ sơ sinh liên quan tới emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat. Nghiên cứu trên động vật cho thấy emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat không gây độc tính sinh sản. Vì vậy, nếu cần thiết có thể xem xét dùng Trenstad trong thời kì mang thai

Phụ nữ cho con bú:

Emtricitabin và tenofovir được bài tiết vào sữa mẹ Chưa đủ thông tin về tác động của emtricitabin và tenofovir ở trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ, vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ Theo nguyên tắc chung, khuyến cáo phụ nữ nhiễm HIV không được cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.

6. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat.

Đau đầu là tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc

Đau đầu là tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc

7. Tác dụng phụ:

- Emtricitabin

+ Rất thường gặp: Đau đầu tiêu chảy buồn nôn tăng creatin kinase.

+ Thường gặp: giảm bạch cầu trung tính, phản ứng dị ứng tăng đường huyết tăng triglycerid huyết mất ngủ mơ bất thường, chóng mặt nôn mửa đau bụng khó tiêu tăng amylase tụy tăng lipase huyết, tăng nồng độ aspartat aminotransferase (AST) và/hoặc alanin aminotransferase (ALT) huyết, tăng bilirubin huyết, ban có mụn nước ban có mụn mủ ban sần, nổi mẩn, ngứa, nổi mề đay, đổi màu da (tăng sắc tố) đau suy nhược.

+ Ít gặp: thiếu máu phù mạch.

- Tenofovir disoproxil fumarat

+ Rất thường gặp: Giảm phosphat huyết, chóng mặt tiêu chảy buồn nôn, nôn phát ban suy nhược.

+ Thường gặp: nhức đầu đau bụng trướng bụng, đầy hơi, tăng transaminase.

+ Ít gặp: Hạ kali huyết viêm tụy tiêu cơ vân yếu cơ tăng creatinin protein niệu

+ Hiếm gặp: Nhiễm acid lactic phù mạch loãng xương (biểu hiện như đau xương và hiếm khi dẫn đến gãy xương), bệnh cơ suy thận (cấp tính và mãn tính), viêm hoại tử ống thận cấp, ống lượn gần bao gồm hội chứng Fanconi viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp tính) đái tháo nhạt do thận.

8. Trình bày và hạn dùng:

+ Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

+ Chai 60 viên. Hộp 1 chai.

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật