Tozinax syrup và một số thông tin cơ bản về sản phẩm

Tozinax syrup được dùng bổ sung, dự phòng thiếu kẽm hoặc hỗ trợ điều trị các trường hợp mắc bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, phụ nữ mang thai... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Tozinax syrup và một số thông tin cơ bản

1. Công thức

Mỗi 5 ml chế phẩm chứa

Kẽm sulfate monohydrat tương đương: 10mg Kẽm

Tá dược vđ: 5ml
(Tá dược: Sorbitol acid citric kali sorbat, saccarose, mùi dâu, hương tutti fruiti glycerin nước cất)

Dạng bào chế: Siro

Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 100 ml

Tozinax syrup và một số thông tin cơ bản

Tozinax syrup và một số thông tin cơ bản

2. Tính chất

- Kẽm là nguyên tố vi lượng thiết yếu trong cơ thể. Nó là thành phần không thể thiếu của nhiều hệ thống enzym (dehydrogenase, carbonic anhydrase...), cần cho sự tổng hợp acid nucleic glucid protein Kẽm hiện diện trong tất cả các mô và giữ cho sự toàn vẹn của mô.

- Đặc trưng của việc thiếu Kẽm là chậm tăng trưởng, gây khiếm khuyết trong việc phân chia các mô như da, hệ thống miễn dịch và niêm mạc ruột.

3. Chỉ định

Chế phẩm dùng bổ sung, dự phòng thiếu kẽm hoặc hỗ trợ điều trị các trường hợp sau:

- Bệnh còi xương suy dinh dưỡng chậm tăng trưởng ở trẻ em

- phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

- chế độ ăn kiêng hoặc thiếu cân bằng, nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch

- tiêu chảy cấp và mãn tính.

- Rối loạn tiêu hóa: chán ăn chậm tiêu táo bón nhẹ buồn nôn và nôn khi mang thai

- nhiễm trùng tái diễn đường hô hấp tiêu hóa, da.

- Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu)

- Khô Mắt loét giác mạc quáng gà

- thiếu kẽm nặng được đặc trưng bởi các tổn thương da và niêm mạc điển hình như: viêm ruột viêm da đầu chi, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt viêm quanh lỗ tự nhiên (âm hộ, hậu môn) tiêu chảy

4. Cách dùng - liều lượng

- Trẻ em dưới 10 kg: 5 ml x 2 lần / ngày

- Trẻ em từ 10 - 20 kg: 10 ml x 1 - 3 lần / ngày

- Trẻ em và người lớn trên 30 kg: 20 ml x 1 - 3 lần/ ngày

- Để hấp thu tốt nhất nên uống Siro Kẽm 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. Nhưng nếu xảy ra các triệu chứng rối loạn tiêu hóa có thể uống thuốc trong bữa ăn để khắc phục.

5. Chống chỉ định

- quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc

- suy gan thận hay tuyến thượng thận trầm trọng.

- Tiền căn bệnh sỏi thận

6. Thận trọng

- Tránh dùng Kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tiến triển và nôn ói cấp tính.

- Tránh dùng đồng thời với đồng, sắt canxi để tránh xảy ra tương tranh làm giảm hấp thu kẽm. Nên uống cách xa nhau khoảng 2-3 giờ.

7. Tương tác thuốc

Hấp thu kẽm có thể giảm khi dùng chung với chế phẩm chứa Sắt, Photpho, Penicilamin, Tetracyclin. Kẽm làm giảm hấp thu đồng.

8. Tác dụng không mong muốn

- Có thể gặp các triệu chứng đau bụng khó tiêu buồn nôn nôn mửa tiêu chảy kích thích dạ dàyviêm dạ dày Đặc biệt các triệu chứng này thường gặp hơn khi uống thuốc lúc đói và có thể khắc phục bằng uống trong bữa ăn.

- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

9. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Chưa thấy có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên đối tượng này nên sử dụng thận trọng.

Phụ nữ có thai nên thận trọng khi sử dụng thuốc

Phụ nữ có thai nên thận trọng khi sử dụng thuốc

10. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy

- Thuốc không ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.

11. Quá liều và cách xử trí

- Khi uống Kẽm nồng độ cao kéo dài sẽ làm thiếu đồng (do làm giảm hấp thu) gây nên thiếu máu do thiếu hồng cầu và giảm bạch cầu trung tính. Có thể dùng các thuốc tạo chelat (EDTA) để loại trừ kẽm trong huyết thanh.

- Trong ngộ độc cấp tính, muối kẽm bị ăn mòn dần do sự hình thành Kẽm clorua từ acid dạ dày Xử trí bằng cách cho uống sữa cacbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Nên tránh dùng biện pháp gây nôn hay rửa dạ dày

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật