Efexor XR và các thông tin cơ bản bạn đọc cần chú ý

Efexor XR là thuốc được chỉ định trong điều trị các rối loạn trầm cảm chủ yếu. Ngăn ngừa trầm cảm tái phát và trầm cảm tái diễn. Điều trị các rối loạn lo âu toàn thể... Dưới đây là những thông tin về thuốc mà bạn đọc cần chú ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Efexor XR

+ Nhà sản xuất: Pfizer.

+ Nhà phân phối: Phytopharma.

+ Thành phần: Mỗi viên: Venlafaxin (dạng muối hydroclorid) 75mg hoặc 150mg.

+ Tá dược: Cellulose vi tinh thể; hypromellose 2208, 3cps; hypromellose 2910, 6 cps; ethyl cellulose 50 cps; talc.

Thuốc Efexor XR điều trị các rối loạn trầm cảm, ngăn ngừa trầm cảm tái phát

Thuốc Efexor XR điều trị các rối loạn trầm cảm, ngăn ngừa trầm cảm tái phát

1. Chỉ định, công dụng

+ Điều trị các rối loạn trầm cảm chủ yếu.

+ Ngăn ngừa trầm cảm tái phát và trầm cảm tái diễn.

+ Điều trị các rối loạn lo âu toàn thể.

+ Điều trị rối loạn lo âu xã hội.

+ Điều trị các rối loạn hoảng loạn.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Rối loạn trầm cảm chủ yếu, rối loạn lo âu toàn thể: Khởi đầu 75mg, 1 lần/ngày. Sau khoảng 2 tuần hoặc hơn, nếu không đáp ứng: tăng dần mức 75mg/ngày, khoảng cách các lần tăng không dưới 4 ngày, đến tối đa 225mg/ngày.

+ Rối loạn lo âu xã hội: Khởi đầu 75mg, 1 lần/ngày.

+ Rối loạn hoảng loạn: 37.5mg/ngày x 7 ngày, sau đó 75mg/ngày; sau khoảng 2 tuần hoặc hơn, nếu không đáp ứng liều 75mg/ngày: tăng dần mức 75mg/ngày, khoảng cách các lần tăng không dưới 4 ngày, đến tối đa 225mg/ngày.

+ Ngăn ngừa trầm cảm tái phát và trầm cảm tái diễn. Chuyển từ viên nén giải phóng tức thời sang viên phóng thích kéo dài: Liều hàng ngày tương đương. Bệnh nhân suy thận GFR 10 - 70mL/phút: giảm 25 - 50% tổng liều hàng ngày, đang thẩm tích máu: giảm 50% tổng liều hàng ngày; suy gan nhẹ-trung bình: giảm 50% tổng liều hàng ngày.

3. Cách dùng

Nên dùng cùng thức ăn, vào cùng thời điểm trong ngày. Uống nguyên viên với nước; không chia nhỏ, bẻ, nhai hoặc hòa tan viên. Có thể mở nang thuốc cẩn thận, rắc toàn bộ thuốc vào thìa đầy nước sốt táo, nuốt hỗn hợp thuốc/thức ăn này (không nhai), uống tiếp một cốc nước để đảm bảo uống hết toàn bộ vi hạt.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc. Dùng đồng thời MAOI (chỉ dùng venlafaxin ít nhất 14 ngày sau khi ngừng điều trị MAOI và ngừng dùng venlafaxin ít nhất 7 ngày trước khi điều trị MAOI).

5. Thận trọng

Bệnh nhân bị tăng nhãn áp hoặc có nguy cơ glaucom góc đóng cấp tính; có nguy cơ xuất huyết bao gồm bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông và thuốc ức chế kết tập tiểu cầu; có bệnh tiềm ẩn; có tiền sử gần đây bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh tim không ổn định; có tiền sử co giật tăng HA, thái độ hung hăng/gây hấn; có tiền sử bản thân/gia đình có rối loạn lưỡng cực; dùng thuốc lợi tiểu và bị giảm thể tích phân bố do nguyên nhân khác. Bệnh nhân cao tuổi phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi lợi ích vuợt trội nguy cơ. Không cho con bú hoặc ngừng dùng venlafaxin trẻ em và thiếu niên < 18t.: Theo dõi cân nặng và HA, ngừng điều trị nếu HA liên tục tăng; kiểm tra cholesterol huyết thanh nếu điều trị thời gian dài. Không nên uống rượu Khi lái xe, vận hành máy móc. Theo dõi và đánh giá bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị (ý định tự tử bệnh cảnh lâm sàng xấu đi, nguy cơ gẫy xương). Khi ngừng điều trị: Giảm dần liều mức 75 mg/ngày, cách mỗi 1 tuần; thời gian cần thiết để giảm liều phụ thuộc liều dùng, thời gian điều trị và đáp ứng của từng bệnh nhân.

6. Phản ứng phụ

Suy nhược/mệt mỏi, ớn lạnh. Tăng HA, giãn mạch (đỏ mặt) đánh trống ngực chán ăn táo bón buồn nôn nôn xuất huyết dưới da chảy máu niêm mạc xuất huyết tiêu hóa Tăng cholesterol huyết tương giảm cân Đau đầu. Giấc mơ bất thường, giảm ham muốn tình dục chóng mặt khô miệng tăng trương lực cơ mất ngủ lo lắng dị cảm buồn ngủ, run, lẫn lộn, mất nhân cách. Hay ngáp. Đổ mồ hôi hoại tử biểu bì. Điều tiết bất thường giãn đồng tử rối loạn thị giác. Xuất tinh/cực khoái bất thường rối loạn khoái cảm rối loạn cương dương tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt liên quan tăng chảy máu hoặc tăng chảy máu bất thường, tần suất đi tiểu tăng gãy xương

Phản ứng phụ khi dùng thuốc có thể gây suy nhược, mệt mỏi

Phản ứng phụ khi dùng thuốc có thể gây suy nhược, mệt mỏi

7. Tương tác

Thuốc ảnh hưởng dẫn truyền thần kinh serotonergic thuốc làm giảm chuyển hóa serotonin, tiền chất serotonin thuốc giảm cân thuốc khác gây kéo dài khoảng QT, ketokonazol thận trọng kết hợp thuốc tác dụng trên TKTW khác Haloperidol imipramin, metoprolol, chất ức chế CYP3A4 và CYP2D6. Xét nghiệm sàng lọc miễn dịch nước tiểu (+) giả.

8. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

9. Trình bày, đóng gói

Viên nang giải phóng kéo dài: hộp 1 vỉ x 14 viên, hộp 2 vỉ x 14 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật