Golimumab (thuốc tiêm) - tác dụng và những lưu ý khi dùng

Golimumab (thuốc tiêm)

Thuốc làm tăng nguy cơ phát triển các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng, có thể dẫn đến tử vong; phát triển u Lympho ác tính, u hắc tố (một loại ung thư da), bệnh bạch cầu và các loại ung thư khác, có thể dẫn đến tử vong; kích hoạt vi-rút viêm gan B; làm trầm trọng thêm bệnh suy tim sung huyết; giảm tế bào máu; gây ra các phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ.

CHỈ ĐỊNH

Viêm khớp dạng thấp: Golimumab được dùng kết hợp với methotrexate để điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp vừa và nặng ở người lớn.

Viêm khớp vảy nến: Golimumab được dùng đơn độc hoặc kết hợp với methotrexate để điều trị bệnh viêm khớp vảy nến ở người lớn.

Viêm cột sống dính khớp ở người lớn.

Viêm loét đại tràng: Golimumab được dùng để điều trị viêm loét đại tràng vừa và nặng ở bệnh nhân trưởng thành có phụ thuộc corticosteroid hoặc kém đáp ứng/ không chịu được aminosalicylates đường uống, corticosteroid đường uống, azathioprine hoặc Mercaptopurine (còn được gọi là 6-MP).

Golimumab (thuốc tiêm)

Golimumab (thuốc tiêm)

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Liều dùng trong viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến, viêm cột sống dính khớp: 50mg, tiêm dưới da mỗi tháng một lần.

Liều dùng điều trị viêm loét đại tràng vừa và nặng: 200mg tiêm dưới da ở tuần đầu, tiếp theo là 100mg ở tuần 2 và sau đó điều trị duy trì với liều 100mg mỗi 4 tuần.

TÁC DỤNG PHỤ

Mẩn đỏ, ngứa, bầm tím đau hoặc sưng tại vị trí tiêm, hoa Mắt tức ngực khó thở sưng mắt cá chân hoặc cẳng chân, thay đổi thị lực, yếu, tê hoặc ngứa ran cánh tay hoặc chân, vùng da phát ban có vảy màu đỏ hoặc nổi mụn mủ rộp da đau ở phần trên bên phải dạ dày dễ bị bầm tím hoặc chảy máu da nhợt nhạt, mẩn đỏ trên má hoặc phần khác của cơ thể, nhạy cảm với ánh nắng mặt trời đau khớp nổi mề đay, sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, miệng, cổ họng khó thở hoặc khó nuốt Người lớn tiêm golimumab có nguy cơ cao phát triển u hắc tố (một loại ung thư da), u lympho bệnh bạch cầu và các loại ung thư khác. Nói chuyện với bác sĩ về những nguy cơ của việc tiêm golimumab. Golimumab tiêm có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc

LƯU Ý

Trước khi sử dụng thuốc tiêm Golimumab, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thuốc tiêm golimumab, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc tiêm golimumab và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với latex hay cao su, có hay đã từng bị ung thư bệnh vẩy nến, các yếu tố tác động tới hệ thần kinh như bệnh đa xơ cứng hoặc hội chứng Guillain - Barre, số lượng tế bào máu thấp (hồng cầu tiểu cầu bạch cầu) hoặc bệnh tim Nếu có tiêm chủng cần thông báo cho bác sĩ.

Phụ nữ có thai: Không có thử nghiệm đầy đủ và có kiểm soát ở thai phụ. Chỉ sử dụng Golimumab trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.

Bà mẹ cho con bú: Không biết Golimumab có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều loại thuốc và globulin miễn dịch được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy cơ gây ra các phản ứng bất lợi cho trẻ bú mẹ dùng
Golimumab, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Golimumab chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng Golimumab cho bệnh nhân cao tuổi.

QUÁ LIỀU

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

BẢO QUẢN

Giữ thuốc trong hộp có sẵn, đậy kín, tránh ánh sáng trực tiếp, ngoài tầm với của trẻ em Bảo quản thuốc trong ngăn mát tủ lạnh.

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. Gọi cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không biết khi nào cần tiêm thuốc.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

TƯƠNG TÁC

Methotrexate: Để điều trị viêm khớp dạng thấp nên sử dụng kết hợp Golimumab với methotrexate.

Không nên sử dụng kết hợp Golimumab với abatacept Anakinra hoặc rituximab do làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng.

Không dùng đồng thời Golimumab với vắc-xin sống.

Không nên dùng đồng thời các vi khuẩn chữa bệnh với Golimumab.

Trẻ sinh ra từ người mẹ được điều trị bằng Golimumab trong thai kỳ có nguy cơ cao mắc các bệnh lây nhiễm trong 6 tháng đầu đời. Không dùng vắc-xin sống cho trẻ đã tiếp xúc với Golimumab trong tử cung trong vòng 6 tháng kể từ khi thai phụ dùng Golimumab.

Chất nền Cytochrome P450 : Golimumab tăng cường sự hình thành các enzym CYP450. Cần giám sát hiệu quả của thuốc (như warfarin) hoặc nồng độ thuốc (cyclosporine hoặc theophylline) để điều chỉnh liều các thuốc này khi cần thiết.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật