Hapacol Caps 500 và những thông tin cơ bản về thuốc

Hapacol Caps 500 có tác dụng điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng... hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin vè thuốc bạn có thể tham khỏa.

Hapacol Caps 500 và những thông tin về thuốc

1. Công thức

Acetaminophen................................................. 500 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên
(Sodium starch glycolat, PVP K30, talc, magnesi stearat).

Dạng bào chế: Viên nang.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên.

Hapacol Caps 500 có tác dụng điều trị các triệu chứng đau hiệu quả

Hapacol Caps 500 có tác dụng điều trị các triệu chứng đau hiệu quả

2. Tính chất

Acetaminophen là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Thuốc làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.

Acetaminophen hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa Thời gian bán thải là 1 25 - 3 giờ thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận

3. Chỉ định

Hapacol Caps 500 điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu đau nửa đầu đau răng đau nhức do cảm cúm đau họng đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng đau do hành kinh.

Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với acetaminophen Người bệnh thiếu máubệnh tim phổi, thận.

Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan

5. Thận trọng

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng Acetaminophen ở người mang thai khi thật cần.

Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng Acetaminophen khi cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

6. Tương tác thuốc

Uống dài ngày liều cao Acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.

Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.

Dùng đồng thời Isoniazid với Acetaminophen có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.

7. Tác dụng không mong muốn

Ít gặp:

Da: ban da.

Dạ dày - ruột: nôn buồn nôn.

Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu thiếu máu

Thận: bệnh thận độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn

Thiếu máu là tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

Thiếu máu là tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Quá liều và cách xử trí

Quá liều Acetaminophen do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Acetaminophen (7 5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong

Biểu hiện của quá liều Acetaminophen: buồn nôn nôn đau bụng triệu chứng xanh tím da niêm mạcmóng tay

Cách xử trí: Khi nhiễm độc Acetaminophen nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Acetaminophen.

Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Acetaminophen. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.

Ngoài ra, có thể dùng Methionin than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.

9. Liều dùng và cách dùng

Người lớn: uống 1 - 2 viên x 1 - 3 lần/ ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Tiêu chuẩn: DĐVN.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật