Itranstad - Liều dùng, công dụng và thông tin về thuốc

Itranstad là thuốc điều trị bệnh nấm da gây bởi các chủng sinh vật nhạy cảm với itraconazol (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) như bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc liều dùng, công dụng và thông tin cơ bản về thuốc.

Liều dùng, công dụng và thông tin về thuốc Itranstad

1. Thành phần:

Mỗi viên nang cứng chứa:

Itraconazol (vi hạt): 100mg.

Thuốc Itranstad điều trị bệnh nấm da

Thuốc Itranstad điều trị bệnh nấm da

2. Chỉ định:

+ Bệnh nấm da gây bởi các chủng sinh vật nhạy cảm với itraconazol (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) như bệnh nấm da chân da bẹn, da thân, da kẽ tay.

+ Bệnh nấm Blastomyces (trong phổi và ngoài phổi).

Bệnh nấm Histoplasma (bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh rải rác, không ở màng não).

+ Bệnh nấm Aspergillus (trong phổi và ngoài phổi ở bệnh nhân không đáp ứng hay không dung nạp amphotericin B).

+ Nấm móng chân và/hoặc móng tay do các loại nấm ngoài da gây ra.

+ Dự phòng nhiễm nấm nặng ở bệnh nhân nhiễm HIV.

3. Chống chỉ định:

+ Bệnh nhân mẫn cảm với itraconazol và các azol khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc

+ Sử dụng kết hợp itraconazol với các thuốc đã biết chắc chắn chuyển hóa bởi enzym CYP3A4 (như cisaprid, dofetilid, pimozid, quinidin....).

+ Sử dụng itraconazol để điều trị nấm móng cho phụ nữ có thai hay dự định có thai.

4. Tác dụng phụ:

+ Thường gặp: khó tiêu đau bụng buồn nôn nôn táo bón tiêu chảy nhức đầuchoáng váng

+ Hiếm gặp: tăng men gan một vài trường hợp viêm ganvàng da ứ mật, đặc biệt ở những bệnh nhân dùng thuốc trên một tháng. Một số ca suy gantử vong Suy timphù phổi các ảnh hưởng tim mạch nghiêm trọng như loạn nhịp tim đột tử do tương tác thuốc rụng tóc phù và tăng kali huyết khi sử dụng trong thời gian dài. Rối loạn kinh nguyệt và các bệnh thần kinh ngoại vi cũng gặp ở một số bệnh nhân.

+ Các tác dụng phụ khác: các phản ứng dị ứng như ngứa, ban da, mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens - Johnson.

5. Phụ nữ có thai và cho con bú:

phụ nữ có thai: Hiện tại, chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên người. Chỉ sử dụng itraconazol trong suốt thời kỳ mang thai sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ gây hại cho thai nhi

phụ nữ cho con bú: Itraconazol phân bố vào sữa mẹ Nên cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ đối với trẻ khi sử dụng thuốc cho người mẹ.

Đau bụng là một tác dụng phụ thường gặp

Đau bụng là một tác dụng phụ thường gặp

6. Liều lượng:

Itranstad được dùng bằng đường uống và nên nuốt nguyên viên ngay sau bữa ăn.

Người lớn:

+ Nấm da: 100mg x 1 lần/ngày trong 15 ngày.

+ Bệnh nấm Blastomyces: 200mg x 1 lần/ngày khoảng ít nhất 6 tháng (12 tháng trong trường hợp có rối loạn về xương). Nếu tình trạng bệnh không cải thiện hay bệnh nấm có dấu hiệu tiến triển thêm ở liều này, có thể tăng thêm 100mg mỗi ngày đến tối đa 400mg chia 2 lần/ngày.

nhiễm nấm Histoplasma: 200mg x 1 hoặc 2 lần mỗi ngày trong 12 - 24 tháng để điều trị bệnh nhiễm nấm phổi mãn tính hoặc 6 - 18 tháng để điều trị bệnh lan tỏa không thuộc màng não từ nhẹ đến vừa.

+ Nhiễm nấm Aspergillus: 200mg x 1 lần/ngày trong 3 - 4 tháng. Có thể tăng liều lên 200mg x 2 lần/ngày trong trường hợp bệnh lan tỏa.

+ Nấm móng: 200mg x 1 lần/ngày trong 12 tuần liên tiếp.

+ Dự phòng nhiễm nấm nặng ở bệnh nhân nhiễm HIV:

- Dự phòng ban đầu: 200mg x 1 lần/ngày.

- Dự phòng tái phát: 200mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em:

Tính an toàn và hiệu quả của itraconazol trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.

7. Trình bày và hạn sử dụng:

+ Vỉ 6 viên. Hộp 1 vỉ

+ Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật