Medexa - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Medexa là thuốc có công dụng chống viêm và giảm miễn dịch trong viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm mạch, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính, thiếu máu tan máu do miễn dịch, giảm bạch cầu hạt, ung thư, hội chứng thận hư. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Medexa

+ Nhà sản xuất: Dexa Medica.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Thành phần: Mỗi viên: Methylprednisolone 4mg hoặc 16mg.

1. Chỉ định, công dụng

Chống viêm và giảm miễn dịch trong viêm khớp dạng thấp lupus ban đỏ toàn thân viêm mạch hen phế quản viêm loét đại tràng mạn tính thiếu máu tan máu do miễn dịch giảm bạch cầu hạt ung thư hội chứng thận hư

Thuốc Medexa có tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch trong viêm khớp dạng thấp

Thuốc Medexa có tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch trong viêm khớp dạng thấp

2. Liều lượng, cách dùng

- Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn.

- Liều lượng:

+ Người lớn:

* Liều khởi đầu methylprednisolone có thể thay đổi từ 4 - 48mg/ngày.

* Dùng liều đơn hoặc chia liều tùy thuộc vào tình trạng bệnh đang được điều trị.

• Cơn hen cấp tính: Methylprednisolone 32 đến 48mg mỗi ngày, trong 5 ngày; có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn hen cấp tính, methylprednisolone được giảm dần nhanh.

viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu là 4 đến 6mg methylprednisolone mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

• Viêm loét đại tràng mạn tính: Đợt cấp tính nặng: dùng đường uống (8 đến 24mg/ngày).

• Hội chứng thận hư: Liều khởi đầu methylprednisolone hàng ngày là 0,8 đến 1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.

thiếu máu tan máu do miễn dịch: Dùng đường uống methylprednisolone 64mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolone ít nhất trong 6 đến 8 tuần.

3. Quá liều

+ Quá liều cấp tính: Chưa có hội chứng lâm sàng về quá liều cấp tính khi dùng liều methylprednisolone đến vài gam trong 24 giờ, mặc dù tăng đường máu và urê máu đã được ghi nhận.

+ Sau khi bị quá liều mãn tính, cần phải đề phòng khả năng bị ức chế tuyến thượng thận bằng cách giảm liều từ từ trong một thời gian.

4. Chống chỉ định

nhiễm nấm toàn thân.

+ Đã biết quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc

+ Chống chỉ định điều trị kéo dài thuốc này trong trường hợp loét dạ dày tá tràng loãng xương nặng, bệnh nhân có tiền sử bệnh loạn tâm thần, herpes.

nhiễm khuẩn nặng, nhiễm virus lao (trừ lao màng não) và đang dùng vaccin virus sống.

5. Thận trọng

Tránh dùng khi có thai & cho con bú, nhiễm Herpes Mắt Lao, thiểu năng tuyến giáp xơ gan trẻ em Người cao tuổi.

6. Phản ứng phụ

Rối loạn nước - điện giải yếu cơ chậm lành vết thương huyết áp tăng đục thủy tinh thể dưới bao sau, ức chế tăng trưởng ở trẻ em, suy thượng thận Cushing loãng xương loét dạ dày

Huyết áp tăng là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Huyết áp tăng là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

7. Tương tác

NSAID thuốc trị tiểu đường cyclosporin, barbiturate, phenytoin, rifampicin, kháng cholinesterase, vaccine & biến độc tố thuốc làm mất K.

8. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

9. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Viên nén: 4mg x hộp 10 vỉ x 10 viên, 16mg x hộp 5 vỉ x 6 viên.

+ Bảo quản: bảo quản ở nhiệt độ phòng (25 - 30 độ C), tránh ánh sáng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật