Mekocefal (viên nang) - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Mekocefal là thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, tai mũi họng: viêm tai giữa cấp và mãn tính, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm thanh quản... Dưới đây là những thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc bạn đọc cần chú ý.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Mekocefal

1. Chỉ định

Điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil:

nhiễm khuẩn đường hô hấp trên tai mũi họng: viêm tai giữa cấp và mãn tính viêm xoang viêm họng viêm amidan viêm thanh quản

Mekocefal là thuốc điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil

Mekocefal là thuốc điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phế quản - phổi viêm phổi thùy...

+ Nhiễm khuẩn đường niệu - sinh dục: viêm thận - bể thận cấp và mãn tính viêm bàng quang viêm niệu đạo nhiễm khuẩn phụ khoa.

+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe viêm hạch bạch huyết bệnh nhọt, viêm quầng...

+ Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm xương tủy viêm khớp nhiễm khuẩn

2. Đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 Viên nang.

3. Công thức

+ Cefadroxil monohydrate tương đương Cefadroxil.......................... 500mg.

+ Tá dược vừa đủ......................................................... 1 viên.

(Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate)

4. Tính chất

cefadroxil - hoạt chất của mekocefal là một kháng sinh họ b - lactam, nhóm Cephalosporin thế hệ I thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn

+ Cefadroxil có tác dụng với phần lớn vi khuẩn Gram dương và Gram âm

5. Chống chỉ định

Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cephalosporin penicillin

6. Tác dụng phụ

+ Thường gặp: rối loạn tiêu hóa như buồn nôn nôn đau bụng tiêu chảy

+ Ít gặp: ngứa, nổi mề đay, tăng transaminase có hồi phục.

+ Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, sốt đau khớp

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tác dụng phụ thường gặp là buồn nôn

Tác dụng phụ thường gặp là buồn nôn

7. Thận trọng

+ Bệnh nhân suy thận có tiền sử dị ứng bệnh đường tiêu hóa phụ nữ có thai hoặc cho con bú trẻ sơ sinh trẻ đẻ non.

+ Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Cefadroxil. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.

+ Dùng Cefadroxil dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức.

+ Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, vì vậy nên chú ý đến chuẩn đoán này ở bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh

8. Tương tác

+ Không nên kết hợp cefadroxil với kháng sinh kìm khuẩn như Tetracycline erythromycin các Sulfonamide hoặc chloramphenicol vì tính đối kháng có thể xảy ra.

+ Khi kết hợp Cefadroxil với thuốc lợi tiểu quai liều cao (Furosemide) hay các kháng sinh có khả năng độc thận (Aminoglycoside polymyxin Colistin), làm tăng độc tính với thận.

+ Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải của Cefadroxil.

+ Như các kháng sinh phổ rộng khác, Cefadroxil làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai chứa Oestrogen.

9. Cách dùng

Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 - 10 ngày uống thuốc cùng thức ăn có thể giảm bớt tác dụng phụ trên đường tiêu hóa uống thuốc 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.

Liều thông thường:

+ Người lớn và trẻ trên 40kg: 1 - 2g (2 - 4 viên)/ngày.

trẻ em dưới 40kg: 25 - 50mg/kg/ ngày.

+ Bệnh nhân suy thận:

Liều khởi đầu: 500 - 1000mg Cefadroxil, những liều tiếp theo điều chỉnh theo bảng sau:

Cách dùng thuốc Mekocefal đúng cách

Cách dùng thuốc Mekocefal đúng cách

10. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 25 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật