Oflotab - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm

Oflotab là thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như: Viêm phế quản nặng, viêm phổi; nhiễm khuẩn niệu - sinh dục, tuyến tiền liệt; nhiễm khuẩn da và mô mềm; viêm đại tràng. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Oflotab

1. Chỉ định

Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:

viêm phế quản nặng viêm phổi

nhiễm khuẩn niệu - sinh dục tuyến tiền liệt

+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

viêm đại tràng

Thuốc Oflotab điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra

Thuốc Oflotab điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra

2. Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 Viên bao phim.

3. Công thức

+ Ofloxacin............................................. 200mg.

+ Tá dược vừa đủ......................................... 1 viên.

(Tinh bột ngô lactose Povidone, Sodium starch glycolate, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Titanium dioxide, Talc, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Ethanol 96%).

4. Dược lực học

ofloxacinthuốc kháng khuẩn nhóm Fluoroquinolon, có phổ kháng khuẩn rộng. Cơ chế tác dụng chưa được biết đầy đủ. Giống như các thuốc Quinolone kháng khuẩn khác, Ofloxacin ức chế DNA - gyrase là enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn

5. Dược động học

Ofloxacin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa thuốc được phân bố rộng khắp vào các dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy và xâm nhập tốt vào các mô. Thuốc qua nhau thai và tiết qua sữa Có nồng độ tương đối cao trong mật.

+ Khi dùng liều đơn, ít hơn 10% Ofloxacin được chuyển hóa thành Desmethyl - ofloxacin và Ofloxacin N - oxyd. Thuốc được lọc qua cầu thận và bài tiết qua ống thận. 75 - 80% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong 24 đến 48 giờ, làm nồng độ thuốc cao trong nước tiểu. Dưới 5% thuốc được bài tiết dưới dạng chuyển hóa trong nước tiểu; 4 - 8% thuốc bài tiết qua phân. Chỉ một lượng nhỏ Ofloxacin được thải bằng thẩm phân máu.

6. Chống chỉ định

quá mẫn với Ofloxacin, các Quinolone khác.

trẻ em dưới 15 tuổi.

7. Tác dụng phụ

+ Thần kinh: đau đầu chóng mặt mệt mỏi run mất ngủ ác mộng rối loạn thị giác.

+ Tiêu hóa: buồn nôn nôn tiêu chảy đau bụng rối loạn tiêu hóa

+ Da: phát ban ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Rối loạn thị giác là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Rối loạn thị giác là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

8. Thận trọng

+ Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với các người bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương.

+ Phải giảm liều đối với người bệnh bị suy thận

9. Thời kỳ mang thai - cho con bú

+ Không nên dùng Ofloxacin trong thời kỳ mang thai

+ Không được dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc

10. Tương tác

+ Uống đồng thời Ofloxacin với các thuốc chống viêm không steroid (Aspirin Diclofenac Dipyron indomethacin Paracetamol), tác dụng gây rối loạn tâm thần không tăng.

+ Không cần có sự thận trọng đặc biệt khi dùng các kháng sinh Quinolone với các thuốc chống viêm không steroid.

+ Sự hấp thu Ofloxacin không bị amoxicillin làm thay đổi.

+ Mức Ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng đồng thời với các kháng acid nhôm và magnesi.

11. Quá liều và cách xử trí

+ Phản ứng quá liều có thể là buồn ngủ buồn nôn chóng mặt, nóng và lạnh, đỏ bừng nói ngọng sưng mặt và mất phương hướng từ nhẹ đến trung bình

+ Xử trí: gây nôn, thụt rửa dạ dày theo dõi lâm sàng và có biện pháp bù nước thích hợp.

12. Cách dùng

- Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

- Liều đề nghị:

viêm phế quản nặng viêm phổi nhiễm khuẩn da và mô mềm:

- Người lớn và trẻ em ≥ 15 tuổi: uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 10 ngày.

+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

- Người lớn và trẻ em ≥ 15 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 3 - 10 ngày.

+ Người lớn suy chức năng thận:

- Độ thanh thải creatinin > 50ml/phút: dùng liều thông thường ở người lớn, uống cách 12 giờ/lần.

- Độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/phút: dùng liều thông thường ở người lớn, uống cách 24 giờ/lần.

- Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: dùng ½ liều thông thường ở người lớn, uống cách 24 giờ/lần.

13. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô,nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: DĐVN IV.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật