Paracold Codein - Công dụng, liều dùng và thông tin cơ bản

Paracold Codein là thuốc với công dụng giảm đau trong các trường hợp đau vừa và nặng: đau đầu, đau răng, thấp khớp, nhức cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cơ bản cho bạn đọc.

Công dụng liều dùng và thông tin cơ bản của thuốc Paracold Codein

1. Chỉ định

Giảm đau trong các trường hợp đau vừa và nặng: đau đầu đau răng thấp khớp nhức cơ đau dây thần kinh đau do chấn thương...

Paracold Codein là thuốc với công dụng giảm đau

Paracold Codein là thuốc với công dụng giảm đau

2. Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 6 Viên bao phim.

3. Công thức

Paracetamol................................................................ 500mg.

Codeine phosphate ............................................. 30mg.

Tá dược .................................................. vừa đủ 1 viên.

(Lactose tinh bột bắp, Croscarmellose sodium, Povidone, Magnesium stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Polysorbate 80, Polyethylen glycol, Titanium dioxide, Ethanol 96%)

4. Tính chất

Paracetamol - thuốc giảm đau hạ sốt không gây nghiện, không chứa Salicylat, có tác động giảm đau ngoại vi. Codeine - alkaloid thu được từ thuốc phiện hoặc từ sự methyl hóa Morphin, có tác động giảm đau trung ương. Sự phối hợp giữa paracetamol và Codeine cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt, thời gian tác dụng cũng dài hơn.

5. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V. A.

+ Trẻ em dưới 1 tuổi phụ nữ có thai.

suy hô hấp hen phế quản

+ Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim phổi suy thận hoặc suy gan nặng.

+ Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

6. Tác dụng phụ

+ Đau đầu chóng mặt buồn ngủ buồn nôn nôn táo bón dị ứng da, ức chế hô hấp,độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Thận trọng

Paracetamol có thể gây các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

+ Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

+ Do nguy cơ suy hô hấp chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ em trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và Ibuprofen không có hiệu quả.

+ Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ: khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ...).

+ Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).

thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).

khí phế thũng Suy giảm chức năng gan thận. Có tiền sử nghiện thuốc. Bệnh nhân lớn tuổi, yếu sức phì đại tuyến tiền liệt tắc nghẽn niệu đạo

+ Không dùng để giảm ho trong các bệnh phổi phế quản có mủ.

+ Không uống rượu khi đang dùng thuốc

+ Sử dụng kéo dài có thể gây lệ thuộc thuốc.

Buồn ngủ là một tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc

Buồn ngủ là một tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc

8. Tương tác

Không dùng đồng thời Paracold Codeine với aspirin Quinidin, Cyclosporin, rượu, thuốc chống co giật Isoniazid.

9. Cách dùng

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em từ 3 tuổi. Liều paracetamol: 60mg/kg/ngày chia làm 4 - 6 lần. Liều Codeine: 3mg/kg/ngày chia làm 4 - 6 lần.

+ Trẻ từ 3 - 6 tuổi: ½ viên/lần, ngày 3 lần.

+ Trẻ trên 6 -10 tuổi: ½ viên/lần, ngày 4 lần.

+ Trẻ trên 10 - 13 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.

+ Trẻ trên 13 - 15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 3 lần.

+ Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 3 - 4 lần.

Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ.

10. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật