Sporanox IV - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Sporanox IV có công dụng điều trị nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus, Candida, Cryptococcus (trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc ở hệ thần kinh trung ương... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Sporanox IV

+ Nhà sản xuất: Janssen-Cilag.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Thành phần: Mỗi mL: Itraconazole 10mg.

1. Chỉ định, công dụng

Nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus Candida Cryptococcus (trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc ở hệ thần kinh trung ương chỉ sử dụng khi điều trị ban đầu không phù hợp hoặc không hiệu quả) Histoplasma Điều trị theo kinh nghiệm sốt giảm bạch cầu nghi ngờ nhiễm nấm toàn thân.

Sporanox IV là thuốc điều trị nhiễm nấm toàn thân

Sporanox IV là thuốc điều trị nhiễm nấm toàn thân

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Truyền trong 1 giờ 200mg (60mL dung dịch đã pha) 2 lần mỗi ngày (ngày thứ 1&2), 1 lần mỗi ngày (ngày thứ 3 - 14). Chưa xác định được độ an toàn khi điều trị dài hơn 14 ngày. Sốt giảm bạch cầu nghi ngờ nhiễm nấm toàn thân: điều trị tiếp tục với Sporanox dung dịch uống cho tới khi giải quyết được đáng kể tình trạng giảm bạch cầu. Nhiễm Aspergillus, Candida, Cryptococcus và Histoplasma: duy trì điều trị với Sporanox viên uống.

3. Quá liều

+ Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ. Itraconazole không thể được loại bỏ bằng lọc thận

+ Không có thuốc đối kháng đặc hiệu.

4. Chống chỉ định

Đã biết quá mẫn với thành phần thuốc Có CCĐ sử dụng natri chlorid tiêm truyền suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút). Dùng phối hợp levacetylmethadol (levomethadyl), methadon; disopyramid, dofetilid, dronedaron, quinidin; telithromycin (ở bệnh nhân suy thận/gan nặng); ticagrelor; halofantrin; astemizol, mizolastin, terfenadin; ergot alkaloids (như dihydroergotamin, ergometrin (ergonovin) ergotamin methylergometrin (methylergonovin)); irinotecan; lurasidon midazolam uống, pimozid, sertindol, triazolam; bepridil, felodipin, lercanidipin, nisoldipin; ivabradin, ranolazin; eplerenon; cisaprid, domperidon; lovastatin, simvastatin; fesoterodin (trên bệnh nhân suy thận/gan trung bình-nặng), solifenacin (trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan trung bình-nặng); Colchicin (trên bệnh nhân suy gan/thận) phụ nữ có thai (trừ trường hợp đe dọa tính mạng), có khả năng mang thai (nếu dùng Sporanox, phải sử dụng và tiếp tục sử dụng các biện pháp tránh thai sau khi kết thúc điều trị cho tới kỳ kinh kế tiếp).

5. Thận trọng

Suy gan suy thận nhẹ - trung bình. Khi sử dụng đồng thời thuốc chẹn kênh calci. Người cao tuổi, bệnh nhi phụ nữ cho con bú; suy tim sung huyết tiền sử suy tim sung huyết, có yếu tố nguy cơ suy tim sung huyết: không khuyến cáo/chỉ sử dụng khi lợi ích cao hơn nguy cơ. Nếu xảy ra bệnh lý thần kinh có thể quy cho Sporanox: ngừng điều trị. Khi lái xe, vận hành máy móc.

Thận trọng khi dùng thuốc với người bệnh suy gan

Thận trọng khi dùng thuốc với người bệnh suy gan

6. Phản ứng phụ

+ Trong một thử nghiệm lâm sàng: ≥ 1% bệnh nhân: giảm bạch cầu hạt, rối loạn hệ thống miễn dịch quá mẫn, phản ứng dạng phản vệ, hạ magnesi (Mg) máu, tăng đường huyết tình trạng lú lẫn đau đầu chóng mặt run buồn ngủ, suy tim nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tăng huyết áp

+ Trong thời gian lưu hành: rất hiếm gặp: bệnh huyết thanh phù nề loạn thần kinh mạch, phản ứng phản vệ, tăng triglyceride máu, run, rối loạn thị giác (bao gồm nhìn đôi và nhìn mờ) mất thính lực tạm thời hoặc vĩnh viễn...

+ Bệnh nhi 6 tháng - 17t.: sốt, nôn.

7. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

8. Trình bày, đóng gói

Dung dịch đậm đặc pha dịch truyền: lọ 25mL.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật