Vitamin C 1000mg - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng

Vitamin C 1000mg được chỉ định trong điều trị bệnh Scorbut và các chứng chảy máu do thiếu Vitamin C. Dưới đây là những thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng Vitamin C 1000mg

1. Công thức

Vitamin C 1000mg.

Tá dược (Natri hydrocarbonat, acid citric khan Sorbitol natri saccharin, aspartam, vàng sunset tinh dầu cam natri benzoat) vừa đủ 1 viên.

Vitamin C 1000mg điều trị bệnh Scorbut và các chứng chảy máu do thiếu Vitamin C

Vitamin C 1000mg điều trị bệnh Scorbut và các chứng chảy máu do thiếu Vitamin C

2. Dược lực học

Vitamin C cần thiết để tổng hợp colagen và các thành phần của mô liên kết, có khả năng khử trong nhiều phản ứng sinh học oxy hóa - khử, tham gia như một chất khử trong hệ thống enzym chuyến hóa thuốc cùng với cytochrom P450. Một số chức năng sinh học của vitamin C đã được xác định rõ gồm: sinh tổng hợp colagen, carnitin, catecholamin, tyrosin, corticosteroid và aldosteron. Vitamin C còn điều hòa hấp thu, vận chuyển và dự trữ sắt và là một chất bảo vệ chống oxy hóa hữu hiệu.

Có một vài chứng cứ vitamin C có thể điều hòa tổng hợp prostaglandin cho tác dụng giãn phế quản giãn mạch và chống đông vón máu, khả năng chuyển acid folic thành acid folinic, chuyển hóa carbonhydrat, tổng hợp lipid protein kháng nhiễm khuẩnhô hấp tế bào

Thiếu hụt vitamin c dẫn đến bệnh scorbut, rất hiếm xảy ra ở người lớn, nhưng có thể thấy ở trẻ nhỏ, người nghiện rượu hoặc người cao tuổi. Thiếu hụt biểu hiện ở triệu chứng dễ chảy máu (mạch máu nhỏ, chân răng lợi), thành mao mạch dễ vỡ thiếu máu tổn thương sụn và xương, chậm liền vết thương. Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng trên.

3. Chỉ định

Điều trị bệnh Scorbut và các chứng chảy máu do thiếu Vitamin C.

4. Liều lượng & Cách dùng

Hoà tan viên thuốc trong nửa ly nước.

Người lớn uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần.

5. Chống chỉ định

Người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán), người có tiền sử sỏi thận tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

6. Thận trọng

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Khi sử dụng chế độ ăn kiêng, dùng ít hay không dùng muối Natri, cần chú ý mỗi viên Vitamin C 1000mg có chứa khoảng 308mg Natri.

7. Tác dụng không mong muốn

Tăng oxalat - niệu buồn nôn nôn ợ nóng co cứng cơ bụng mệt mỏi đỏ bừng nhức đầu mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.

Ít gặp: thiếu máu tan máu, bừng đỏ, suy tim xỉu chóng mặt nhức đầu mệt mỏi buồn nôn, nôn ợ nóng tiêu chảy đau cạnh sườn.

Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

8. Sử dụng cho phụ nữ có thai

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai do thuốc chứa liều cao vitamin C (1000mg) có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbuttrẻ sơ sinh

Vitamin C phân bổ trong sữa mẹ liều bổ sung 1g vitamin C hàng ngày trong 10 ngày có thể làm nồng độ vitamin C trong sữa mẹ tăng gấp 3 lần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

9. Tương tác thuốc

Không dùng đồng thời Vitamin C với sắt nguyên tố aspirin Fluphenazin vitamin b12 Selen.

Vì Vitamin C là chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa - khử.

10. Quá liều & xử trí

Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận buồn nôn viêm dạ dàytiêu chảy Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

11. Dạng thuốc & Trình bày

Viên sủi bọt.

Hộp 1 tuýp x 10 viên.

12. Hạn dùng, bảo quản, tiêu chuẩn

+ Hạn dùng: 30 tháng kể từ ngày sản xuất.

+ Điều kiện bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Đóng nắp kín ngay sau khi sử dụng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

+ Để xa tầm tay trẻ em

+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

+ Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật