Brilinta và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Brilinta có tác dụng phòng ngừa biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị hội chứng mạch vành cấp. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Brilinta và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Ticagrelor.

Brilinta và một số thông tin cơ bản

Brilinta và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Dùng đồng thời acid acetylsalicylic (ASA) để phòng ngừa biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định nhồi máu cơ tim có/không có ST chênh lên) được điều trị nội khoa, can thiệp mạch vành qua da hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch vành.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Khởi đầu 1 liều nạp 180 mg cùng với ASA, sau đó duy trì 90 mg x 2 lần/ngày và 75-  100 mg ASA/ngày (trừ khi có CCĐ). Khuyến cáo điều trị lên đến 12 tháng trừ khi có chỉ định ngưng dùng.

Nếu quên 1 liều: dùng chỉ 1 viên 90 mg (liều kế tiếp) vào đúng giờ thông lệĐã điều trị với clopidogrel có thể chuyển thẳng sang dùng BRILINTA nếu cầnKhông cần chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi suy thận suy gan nhẹ.

4. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Nếu không thể nuốt nguyên viên thuốc, có thể nghiền viên (1 viên 90 mg và 2 viên x 90 mg) thành bột mịn và phân tán trong nửa ly nước và uống ngay lập tức.

Tráng ly bằng nửa ly nước và uống hết. Hỗn dịch cũng có thể được dùng qua ống thông dạ dày Phải tráng ống thông dạ dày với nước sau khi đã dùng hỗn dịch thuốc.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thành phần thuốc Đang chảy máu bệnh lý. Tiền sử chảy máu trong sọ. Suy gan vừa - nặng. Dùng đồng thời chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazole clarithromycin, nefazodone, ritonavir và atazanavir).

6. Thận Trọng

Bệnh nhân có xu hướng bị chảy máu (do chấn thương/phẫu thuật gần đây rối loạn đông máu đang/vừa bị chảy máu đường tiêu hóa ), dùng chung thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu (NSAID thuốc uống chống đông máu và/hoặc thuốc tiêu sợi huyết,...) trong vòng 24 giờ trước khi dùng BRILINTA, bị h/c suy nút xoang không được đặt máy tạo nhịp, blốc nhĩ thất độ 2-3 hoặc bị ngất liên quan nhịp tim chậm, tiền sử hen suyễn và/hoặc COPD ≥ 75t suy thận vừa - nặng, đang điều trị đồng thời thuốc chẹn thụ thể angiotensin.

Bệnh nhân có thai/cho con bú bệnh thận do acid uric: không nên sử dụng. Ngưng dùng BRILINTA 7 ngày trước khi phẫu thuật. Tránh ngưng điều trị sớm. Tránh quên dùng thuốc Tránh đột ngột ngừng sử dụng thuốc BRILINTA. Nếu phải tạm thời ngưng thuốc BRILINTA (ví dụ như để điều trị xuất huyết hoặc phẫu thuật không cấp thiết), thì sau đó tái sử dụng thuốc càng nhanh càng tốt. Bệnh nhân đã từng bị chóng mặt nên cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc.

7. Tương tác

Chất ức chế mạnh CYP3A (ketoconazole Clarithromycin nefazodone, ritonavir, atazanavir) và vừa (diltiazem, amprenavir, aprepitant erythromycin và fluconazole), chất cảm ứng CYP3A mạnh (rifampicin dexamethasone phenytoin, carbamazepine phenobarbital ), simvastatin và lovastatin > 40mg, cơ chất CYP3A4 có chỉ số trị liệu hẹp (cisapride alkaloid cựa lúa mạch ).

Thận trọng dùng chung: Cyclosporin. Chất ức chế P-gp mạnh và ức chế CYP3A4 trung bình (như verapamil, quinidine), thuốc có cửa sổ trị liệu hẹp phụ thuộc P-gp (digoxin), thuốc gây nhịp tim chậm. Đã có ghi nhận nồng độ ticagrelor tăng gấp 2 lần sau khi tiêu thụ một lượng lớn nước ép bưởi hàng ngày (3x200mL).

8. Phản ứng phụ

Khó thở, chảy máu cam xuất huyết tiêu hóa Chảy máu dưới/trong da, bầm tím. Xuất huyết tại vị trí làm thủ thuật.

Ít gặp: chảy máu trong sọ (bao gồm tử vong) chóng mặt đau đầu xuất huyết mắt (nội nhãn cầu kết mạc võng mạc), ho/nôn ra máu xuất huyết do loét đường tiêu hóa/do trĩ viêm dạ dày xuất huyết đường miệng, nôn tiêu chảy đau bụng buồn nôn khó tiêu ban, ngứa, xuất huyết đường niệu chảy máu âm đạo (kể cả xuất huyết trong tử cung ngoại chu kỳ), xuất huyết sau thủ thuật quá mẫn cảm bao gồm phù mạch

Hiếm gặp: Tăng axit uric huyết lú lẫn dị cảm xuất huyết tai, xuất huyết sau phúc mạc táo bón chảy máu khớp, tăng creatinin máu, chảy máu vết thương, chảy máu vùng chấn thương.

Đau đầu là tác dụng phụ của thuốc

Đau đầu là tác dụng phụ của thuốc

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Phân loại MIMS

Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết [Anticoagulants, Antiplatelets & Fibrinolytics (Thrombolytics)]

11. Phân loại ATC

B01AC24 - ticagrelor ; Belongs to the class of platelet aggregation inhibitors excluding heparin Used in the treatment of thrombosis.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật