Hasalbu 2 - Giúp bạn điều trị những chứng bệnh đường hô hấp hiệu quả

Hasalbu 2 là một loại thuốc với tác dụng điều trị các chứng bệnh đường hô hấp. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về các thành phần của thuốc và những thông tin bổ ích.

Những thông tin về thuốc Hasalbu 2

1. Công thức - Thành phần thuốc

Salbutamol: 2mg

Tá dược vừa đủ: 1 viên.

(Lactose tinh bột mì, PVP K30, màu brilliant, erythrosin lake, magnesi stearat).

2. Dược lực học

Salbutamol là chất kích thích beta-adrenergic có tác động chọn lọc cao trên các thụ thể beta2 nên có tác động trên cơ trơn như làm giãn phế quản giảm cơn co tử cung cơ trơn mạch máu salbutamol ít tác dụng tới các thụ thể beta1 nên ít tác dụng trên tim

Hasalbu 2 giúp điều trị các bệnh về đường hô hấp hiệu quả

Hasalbu 2 giúp điều trị các bệnh về đường hô hấp hiệu quả

3. Dược động học

Dùng theo đường uống, một lượng thuốc lớn qua gan rồi vào máu, sinh khả dụng tuyệt đối của Salbutamol khoảng 40%. Nồng độ trong huyết tương đạt mức tối đa sau khi uống 2 - 3 giờ. Chỉ có 5% thuốc được gắn vào các protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc từ 5 đến 6 giờ. Khoảng 50% lượng thuốc được chuyển hóa thành các dạng sulfo liên hợp (không có hoạt tính). Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (75 - 80%) dưới dạng còn hoạt tính và các dạng không còn hoạt tính.

4. Chỉ định - chống chỉ định dùng thuốc Hasalbu 2

+ Chỉ định: Thuốc được chỉ định điều trị bệnh đường hô hấp và dự phòng các cơn hen phế quản Điều trị tắc nghẽn đường thở hồi phục được các bệnh phế quản phổi mãn tính. Dự phòng bệnh hen suyễn trước khi luyện tập hoặc gắng sức.

+ Chống chỉ định: dị ứng với một trong các thành phần của thuốc. Điều trị dọa sẩy thai trong 3 - 6 tháng đầu thai kỳ bệnh tim nặng.

5. Thận trọng khi dùng thuốc

thận trọng khi sử dụng salbutamol uống cho người bị cường giáp rối loạn nhịp thất, bệnh cơ tim tắc nghẽn, rối loạn tuần hoàn động mạch vành tăng huyết áp đái tháo đường người bệnh đang dùng IMAO (thuốc ức chế enzym monoamine oxydase) hay thuốc ức chế beta. 

phụ nữ có thai và cho con bú: Cần thận trọng khi dùng các dạng salbutamol đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Khi dùng, cần thận trọng cân nhắc lợi hại.

+ Lái xe hay vận hành máy móc: Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên sử dụng thận trọng cho các đối tượng này.

Thận trọng khi sử dụng với những người bị bệnh đái tháo đường

Thận trọng khi sử dụng với những người bị bệnh đái tháo đường

6. Tương tác thuốc

Khi điều trị bệnh đường hô hấp với thuốc không kết hợp với các thuốc chẹn beta như propranolol Cẩn thận khi dùng cùng lúc với thuốc chống đái tháo đường, thuốc kích thích beta khác.

7. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc 

+ Thường gặp: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, run đầu ngón tay.

+ Hiếm gặp: Co thắt phế quản khô miệng họng bị kích thích hokhản tiếng hạ kali huyết chuột rút dễ bị kích thích nhức đầu phù nổi mày đay hạ huyết áp trụy mạch.

+ Salbutamol dùng theo đường uống có thể dễ gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chi, hồi hộp, nhịp xoang nhanh. Tác dụng này ít thấy ở trẻ em Dùng liều cao có thể gây nhịp tim nhanh. Cũng đã thấy có các rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn).

8. Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp dùng thuốc quá liều gây ngộ độc, tùy theo mức độ nặng nhẹ có thể biểu hiện một số các triệu chứng như: Khó chịu, nhức đầu, hoa Mắt chóng mặt buồn nôn bồn chồn, run các đầu chi tim đập nhanh loạn nhịp tim biến đổi huyết áp co giật có thể hạ kali huyết.

Cách xử trí: Nếu ngộ độc nặng ngừng dùng salbutamol ngay, rửa dạ dày điều trị các triệu chứng. Cho thuốc chẹn beta (ví dụ metoprolol tartrat) nếu thấy cần thiết và phải thận trọng vì có nguy cơ dẫn đến co thắt phế quản. Việc điều trị như trên phải được tiến hành trong bệnh viện

Khi dùng thuốc quá liều gây ngộ độc sẽ gây ra hiện tượng buồn nôn

Khi dùng thuốc quá liều gây ngộ độc sẽ gây ra hiện tượng buồn nôn

9. Liều dùng và cách sử dụng

Người lớn: Uống 2 - 4 mg (1 - 2 viên) x 3 - 4 lần/ngày. Một số người có thể tăng liều đến 8 mg (4 viên)/lần.

Người già hoặc người nhạy cảm với thuốc kích thích beta2: Bắt đầu với 2 mg (1 viên) x 3 - 4 lần/ngày.

Trẻ em > 6 tuổi: Uống 2 mg (1 viên) x 3 - 4 lần/ngày.

Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Uống 1 mg (1/2 viên) x 3 - 4 lần/ngày.

Đề phòng cơn hen do gắng sức: Người lớn uống 4 mg (2 viên) trước khi vận động 2 giờ.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật