Medskin Acyclovir 400 - Điều trị và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex

Medskin Acyclovir 400 được bào chế dưới dạng viên nén, tác dụng hỗ trợ điều trị và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex týp 1 và týp 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về các công dụng cũng như những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.

Các thông tin về thuốc Medskin Acyclovir 400

- Công thức

Acyclovir ........................ 400 mg.

Tá dược vừa đủ ................ 1 viên.

(Avicel lactose màu đỏ ponceau, PVP K30, magnesi stearat, aerosil, talc, kollidon CL-M).

Dạng bào chế: Viên nén.

Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

- Dược lực học: acyclovir là chất tương tự như nucleosid có tác dụng ức chế tổng hợp ADN và sự nhân lên của virus Herpes một cách có chọn lọc nên không ảnh hưởng đến chuyển hóa của tế bào bình thường Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên tế bào nhiễm virus Herpes simplex týp 1 (HSV-1) và giảm dần trên Herpes simplex týp 2 (HSV-2) và virus Varicella zoster (VZV) cytomegalovirus (CMV).

- Dược động học: Acyclovir dùng đường uống được hấp thu chủ yếu qua ruột và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Acyclovir được phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: não thận phổi, ruột gan lách tử cung niêm mạc dịch âm đạo nước Mắt thủy dịch, tinh dịch dịch não tủy Tỷ lệ gắn kết acyclovir với protein thấp 9 - 33%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1 5 - 2 giờ, thời gian bán thải từ 2 - 3 giờ. Chỉ một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan còn phần lớn đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi. 

Medskin Acyclovir giúp điều trị và dự phòng tái nhiễm virus herpes simplex

Medskin Acyclovir giúp điều trị và dự phòng tái nhiễm virus herpes simplex

- Chỉ định:

Điều trị và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex týp 1 và týp 2 ở da và niêm mạc viêm não Herpes simplex.

Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt viêm phổi do zona. Các nghiên cứu cho thấy sử dụng acyclovir trong điều trị zona giai đoạn sớm thì có lợi trên cảm giác đau và có thể làm giảm tần suất đau dây thần kinh sau zona.

Điều trị Herpes sinh dục.

Điều trị bệnh thủy đậu

- Chống chỉ định: quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc

- Thận trọng: Người suy thận Phụ nữ mang thai cho con bú.

- Tương tác thuốc

Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.

Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir.

Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

- Tác dụng không mong muốn

Dùng ngắn hạn: Nôn buồn nôn.

Dùng dài hạn trên 1 năm: buồn nôn nôn tiêu chảy đau bụng ban nhức đầu

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Buồn nôn là một tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc

Buồn nôn là một tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc

- Quá liều và cách xử trí: Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt qua độ hòa tan 2 5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao suy thận trạng thái kích thích, bồn chồn, run co giật đánh trống ngực cao huyết áp khó tiểu tiện.

Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận được phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải. 

Liều dùng và cách dùng:

+ Điều trị nhiễm Herpes simplex:

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1/2 viên x 5 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 - 10 ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống nửa liều người lớn.

+ Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu  

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1/2 - 1 viên x 4 lần/ ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống nửa liều người lớn.

+ Điều trị thủy đậu và zona:

Người lớn: Uống 2 viên x 5 lần/ ngày, trong 7 ngày.

Trẻ em: Uống 20 mg/ kg thể trọng x 4 lần/ ngày, trong 5 ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật