Padolmin và một số thông tin về thuốc mà bạn nên chú ý

Padolmin được sử dụng trong những trường hợp như cảm sốt, đau nhức như đau đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo nghẹt mũi,... Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Padolmin và một số thông tin về thuốc

1. Thành phần

Paracetamol.......................................................325 mg

Clorpheniramin Maleat............................................4 mg

Nang số 0 (đỏ - trắng trong ) 1 bộ

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

Padolmin được sử dụng trong những trường hợp như cảm sốt, đau nhức hiệu quả

Padolmin được sử dụng trong những trường hợp như cảm sốt, đau nhức hiệu quả

2. Chỉ định

Padolmin dùng trong các trường hợp:

- Cảm sốt đau nhức như đau đầu đau nhức cơ bắp xương khớp kèm theo nghẹt mũi sổ mũi viêm mũi viêm xoang do dị ứng với thời tiết.

- Các trường hợp dị ứng mề đay mẩn ngứa viêm da tiếp xúc hay viêm mũi vận mạch do histamin

- các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện sốt nhức đầu sổ mũi, ớn lạnh.

3. Chống chỉ định

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

- Người bệnh đang cơn hen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt Glocom góc hẹp. Tắc cổ bàng quang Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. Người cho con bú trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim phổi thận hoặc gan Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro-genase.

4. Liều lượng và cách dùng

- Người lớn: uống 1 - 2 viên / lần x 2 - 4 lần / ngày.

- trẻ em trên 6 tuổi: uống 1 viên / lần x 2 lần / ngày

- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

5. Thận trọng

- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ

- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở

- Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glocom dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (>60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi

Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi

 - Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.

Giảm tiểu cầu giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài với các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiều cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol

- Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

- Nên tránh uống rượu vì có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô, không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật