Telfor 120 và một số thông tin về thuốc bạn nên chú ý

Telfor 120 điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin về thuốc mà bạn có thể tham khảo.

Telfor 120 và một số thông tin về thuốc

1. Công thức

Fexofenadin HCl ..........................................................120 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột biến tính avicel croscarmellose sodium magnesi stearat HPMC PEG 6000 titan dioxyd talc oxyd sắt đỏ, màu cam E110).

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Telfor 120 điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng hiệu quả

Telfor 120 điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng hiệu quả

2. Tính chất

Telfor với thành phần hoạt chất là fexofenadin là thuốc đối kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi, dùng để điều trị dị ứng Ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Fexofenadin được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 2 - 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17%. Khoảng 60 - 70% fexofenadin gắn với protein huyết tương, chủ yếu gắn với albumin và alpha 1 - acid glycoprotein. Thời gian bán thải trung bình của fexofenadin khoảng 14,4 giờ. Khoảng 11% liều fexofenadin uống được thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi và 80% được thải qua phân.

3. Chỉ định

Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi chảy nước mũi ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng Mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt. Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẩn đỏ.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng

Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng Q-T kéo dài từ trước. Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadin.

Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm và cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận. Độ an toàn và hiệu quả của fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi

Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

Lái tàu xe và vận hành máy móc: Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.

6. Tương tác thuốc

Erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.

Thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, do gắn kết thuốc ở đường tiêu hóa Nên uống các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

7. Tác dụng không mong muốn

Trên tiêu hóa: buồn nôn nôn tiêu chảy đau vùng thượng vị.

Buồn nôn là tác dụng không mong muốn của thuốc

Buồn nôn là tác dụng không mong muốn của thuốc

Đánh trống ngực và rối loạn nhịp tim đã được báo cáo khi dùng các thuốc kháng histamin Đôi khi gây phát ban và phản ứng quá mẫn (bao gồm co thắt phế quản phù mạch sốc phản vệ).

Rối loạn máu, bao gồm mất bạch cầu hạt giảm bạch cầu thiếu máu tan huyết và giảm tiểu cầu mặc dù hiếm, đã được báo cáo.

Các tác dụng không mong muốn khác: co giật đổ mồ hôi đau cơ hiệu ứng ngoại tháp, run, rối loạn giấc ngủ trầm cảm ù tai hạ huyết áprụng tóc

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Quá liều và cách xử trí

Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên buồn ngủ chóng mặt khô miệng đã được báo cáo.

Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

9. Liều dùng và cách dùng

Liều thông thường để điều trị triệu chứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Viêm mũi dị ứng: uống 120 mg (1 viên)/ lần x 1 lần/ ngày.

Mề đay tự phát: uống 180 mg/ lần x 1 lần/ ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật