Thuốc pms-Flexomax - Thông tin về thuốc và hướng dẫn sử dụng

Thuốc pms-Flexomax có tác dụng giảm đau trong tất cả các trường hợp viêm xương khớp cấp tính và mãn tính. Làm chậm các tiến trình thoái hóa xương khớp. Dưới đây là những thông tin về thuốc và hướng dẫn sử dụng mà bạn đọc cần lưu ý.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc pms-Flexomax

1. Thành phần:

Một liều pms-FlexoMAX gồm 3 viên: 01 viên nén, 01 viên nang cứng, 01 viên nén bao phim.

- Viên nang cứng:

Native collagen type II: 40 mg

Acid hyaluronic: 3,3 mg

Acid ascorbic (vitamin C): 30 mg

Bromelain 2400 GDU: 60 GDU

Phụ liệu: Ethylcellulose, Cellulose vi tinh thể natri starch glycolat, Quinolein yellow (E104) Magnesi stearat vừa đủ một viên nén.

Thuốc pms-Flexomax giúp giảm đau trong tất cả các trường hợp viêm xương khớp

Thuốc pms-Flexomax giúp giảm đau trong tất cả các trường hợp viêm xương khớp

- Viên nang cứng

Boswellia serrata extract gum (chứa 70% acid boswellic): 75 mg

Salix alba extract 25% (White willow bark extract): 125 mg

Zingiber officinale extract: 85 mg

Turmeric extract: 50 mg

Phụ liệu: Ethyl cellulose, Magnesium aluminum sillicat, Magnesi stearat vừa đủ một viên.

- Viên nén bao phim

Glucosamin: 125 mg

Natri chondroitin sulfat: 100 mg

Methyl Sulfonyl Methan: 25 mg

Phụ liệu: Cellulose vi tinh thể, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Sepifilm LP 770 vừa đủ một viên.

2. Tác dụng dược lý:

+ Native Collagen type II: còn được gọi là collagen type II tự nhiên, cung cấp dưỡng chất giúp nuôi dưỡng và tái tạo mô sụn tại các khớp.

+ Acid hyaluronic: là một dạng polyme disaccharid, được cấu tạo bởi D-glucuronic và D-N-acetylglucosamin, hiện diện ở sụn khớp với nồng độ cao. Acid hyaluronic cho tác dụng như một đệm và chất bôi trơn ở các khớp và các mô khác.

+ Acid ascorbic: là một trong những vitamin tan trong nước, rất cần thiết cho tổng hợp collagen và gian bào.

+ Bromelain: là một loại enzyme có trong nước ép dứa và thân dứa, có tác dụng chống viêm và giảm đau ngoài chống phù nề chống huyết khối và tiêu sợi huyết. Thực nghiệm cho thấy, bromelain hoạt động như một chất chống viêm thông qua các yếu tố: tăng hoạt động tiêu sợi huyết trong huyết thanh, làm giảm nồng độ fibrinogen trong huyết tương, giảm mức độ bradykinin và làm giảm phù nề và đau; làm trung gian nồng độ prostaglandin (làm giảm PGE2 và thromboxane A2); thông qua sự điều biến của một số phân tử kết dính bề mặt tế bào miễn dịch có vai trò trong cơ chế bệnh sinh của viêm khớp

+ Boswellia serrata extract gum: chứa hoạt chất acid boswellic, là một loại triterpen pentacyclic. Acid boswellic cho tác dụng chống viêm bằng cách ức chế tổng hợp leukotrien thông qua enzym 5-lipoxygenase nhưng không ảnh hưởng đến hoạt động của 12-lipoxygenase và cyclooxygenase.

+ Salix alba extract: chứa hoạt chất chủ yếu là salicin, có tác dụng tương tự như aspirin được sử dụng trong giảm đau kể cả đau do viêm khớp dạng thấp viêm xương khớp đau do gout, đau do viêm cột sống dính khớp.

+ Zingiber officinale extract: chứa các hoạt chất như 6-shogaol, gingerdiol, proanthocyanidin chiết xuất từ gừng, được cho là có tác dụng ức chế các trường hợp viêm cấp và mãn tính, ức chế sản sinh Prostaglandin E2 (PGE2) và NO. Trong y học cổ truyền, các hoạt chất chiết từ gừng được dùng để giảm đau do viêm khớp.

+ Turmeric extract: chứa nhiều hoạt chất curcumin chiết xuất từ nghệ, có thể giúp giảm viêm. Một số nghiên cứu cho thấy, curcumin có thể làm dịu các triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp như đau và viêm.

+ Glucosamin: là một amino monosaccarid có trong xương và dịch khớp, tham gia vào quá trình hình thành sụn khớp chủ yếu là proteoglycan Glucosamin sulfat kích thích sinh tổng hợp các glycosaminoglycans và acid hyaluronic, 2 hợp chất cần thiết cho sự tạo thành proteoglycan. Ngoài ra, glucosamin sulfat còn giúp tăng tổng hợp dịch khớp và ngăn ngừa sự phá hủy chất này. Glucosamin sulfat thường được sử dụng trong bệnh viêm xương khớp, giúp giảm đau và cải thiện hoạt động cho các khớp bị viêm.

+ Natri chondroitin sulfat: là một mucopolysaccarid có trong sụn khớp, là một trong những thành phần cấu tạo nên proteoglycan. Chondroitin sulfat kích thích tổng hợp proteoglycan, đồng thời ức chế sản xuất các cytokin gây thoái hóa sụn khớp. Ngoài ra, chondroitin sulfat còn làm tăng độ nhớt của dịch khớp. Trong xương, chondroitin sulfat đẩy nhanh quá trình khoáng hóa và sửa chữa xương.

+ MethylSulfonylMethan (MSM): là một hình thức dinh dưỡng của lưu huỳnh có trong dịch não tủy và huyết tương với nồng độ 0-25 μmol/l. Hàm lượng lưu huỳnh trong MSM có tác dụng giúp cơ thể duy trì hoạt động bình thường của các mô liên kết. MSM có tác dụng kháng viêm như viêm khớp dạng thấp hay lupus, giảm đau cơ xương và tăng cường hệ miễn dịch

3. Công dụng:

+ Giảm đau trong tất cả các trường hợp viêm xương khớp cấp tính và mãn tính.

+ Làm chậm các tiến trình thoái hóa xương khớp.

+ Hỗ trợ điều trị các trường hợp viêm xương khớp: viêm khớp dạng thấp thoái hóa khớp và gout.

+ Chủ động phòng ngừa tất cả các chứng bệnh về xương khớp.

+ Sản phẩm này không phải là thuốc không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Hỗ trợ điều trị các trường hợp viêm xương khớp

Hỗ trợ điều trị các trường hợp viêm xương khớp

4. Đối tượng sử dụng:

+ Người bị thoái hóa xương khớp (gối, háng, tay cột sống vai); viêm khớp dạng thấp; loãng xương; teo khớp; đau khớp vào buổi sáng; đau do lao động nặng hoặc thay đổi tư thế.

+ Không nên dùng sản phẩm cho trẻ em dưới 12 tuổi phụ nữ có thai và cho con bú, người có tiền sử dị ứng với aspirin

5. Cách dùng:

Uống 1 liều x 2 lần/ ngày, mỗi liều gồm: 01 viên nén + 01 viên nang cứng + 01 viên nén dài bao phim. Uống sau bữa ăn sáng uống với nhiều nước.

6. Thận trọng:

+ Không nên dùng cho các đối tượng như: trẻ em phụ nữ có thai hay đang trong thời gian cho con bú, người bị bệnh suyễn viêm loét dạ dày bệnh tiểu đường bệnh gout giảm prothrombin máu, bệnh dễ chảy máu bệnh gan hoặc thận người chuẩn bị hoặc mới trải qua phẫu thuật, tai biến tim mạch, bị bỏng ở diện rộng.

+ Nếu bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác, đặc biệt là kháng sinh cần uống thuốc cách nhau tối thiểu 2 giờ để tránh sự tương tác.

+ Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với aspirin

7. Dạng trình bày và bảo quản:

+ Hộp 3 vỉ x 12 viên nang/ viên bao phim.

+ Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.

+ Để xa tầm tay trẻ em

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật