Ceteco datadol 120 và một số thông tin cơ bản bạn nên chú ý

Ceteco datadol 120 là thuốc bột uống có tác dụng điều trị các chứng đau hoặc sốt hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Ceteco datadol 120 và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Paracetamol: 120 mg

Tá dược: vđ 1 gói.

CETECO DATADOL là thsuốc bột uống có tác dụng điều trị các chứng đau hoặc sốt hiệu quả

CETECO DATADOL là thsuốc bột uống có tác dụng điều trị các chứng đau hoặc sốt hiệu quả

2. Chỉ định

Paracetamol được dùng trong điều trị các chứng đau và/hoặc sốt từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp:

- cảm lạnh cảm cúm đau đầu đau nửa đầu đau bụng kinh đau họng đau răng đau cơ xương bong gân đau khớp đau lưng đau do chấn thương, đau thần kinh...

- nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai đau họng viêm mũi viêm xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết,...

- Sau phẫu thuật nha khoa, nhổ răng cắt amidan

3. Chống chỉ định

Quá mẫn với Paracetamol Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim phổi thận hoặc gan Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase. Suy chức năng gan

4. Thận trọng

- giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn.

- Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho những người có bệnh thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

- Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng Paracetamol.

- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

5. Tương tác thuốc

- Dùng paracetamol liều cao, dài ngày sẽ làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

- Không phối hợp với các thuốc khác có chứa paracetamol

- thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan.

- Ngoài ra dùng đồng thời isoniazid với Paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.

- Nguy cơ paracetamol gây độc với gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều Paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị Paracetamol và thuốc chống co giật tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng Paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

- Nghiên cứu ở người mẹ dùng Paracetamol sau khi đẻ, cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

- Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol dùng khi mang thai liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển của bào thai. Do đó chỉ nên dùng Paracetamol ở người mang thai khi thật cần.

Tác động của thuốc khi lái xe - vận hành máy móc: thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

6. Tác dụng không mong muốn của thuốc

- Ít gặp: Ban da buồn nôn nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu) thiếu máu độc tính với thận khi lạm dụng dài ngày.

- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn Có thể gây suy gan (do huỷ tế bào gan) khi dùng liều cao và kéo dài.

Buồn nôn là tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

Buồn nôn là tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

7. Sử dụng quá liều

Nhiễm độc Paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất (trên 10 g/ngày), hoặc do uống lập lại liều lớn paracetamol (ví dụ: 7 5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày.

Biểu hiện: buồn nôn, nôn đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.

Điều trị: Chẩn đoán sớm là rất quan trọng trong điều trị quá liều thuốc Paracetamol. Liệu pháp giải độc chính là dùng hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol.

Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg thể trọng, sau đó tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg thể trọng, cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.

8. Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Hòa thuốc trong một ít nước đun sôi để nguội và uống.

Liều dùng:

Trẻ em dưới 11 tuổi: 10 mg - 15 mg/kg/lần, uống 4-6 lần/ngày khi cần và không dùng quá 60 mg/kg/ngày.

Trẻ em trên 11 tuổi và người lớn: 325 – 650 mg/lần, cứ 4-6 giờ/lần khi cần và không dùng quá 4 g/ngày.



Lưu ý: Không nên kéo dài việc tự ý sử dụng thuốc mà cần phải có ý kiến của bác sĩ khi:

+ Có triệu chứng mới xuất hiện.

+ Sốt cao (39,5oC) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.

+ Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.

Bảo quản: Nhiệt độ không quá 300C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS

Đóng gói: Hộp 25 gói x 1 5 g

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật