Diclofenac Stada 100mg - Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc

Diclofenac Stada 100mg là thuốc được dùng để giảm đau và kháng viêm trong các bệnh rối loạn cơ xương và khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mãn tính. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc bạn cần chú ý.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Diclofenac Stada 100mg

1. Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim phóng thích chậm chứa:

Diclofenac natri 100mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Diclofenac Stada 100mg dùng để giảm đau, kháng viêm

Thuốc Diclofenac Stada 100mg dùng để giảm đau, kháng viêm

2. Chỉ định:

Diclofenac natri thường được dùng để giảm đau và kháng viêm trong các bệnh rối loạn cơ xương và khớp như viêm khớp dạng thấp viêm xương khớp mãn tính.

3. Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng:

Diclofenac STADA 100 mg được dùng uống kèm với thức ăn; nên nuốt nguyên viên, không bẻ, nghiền hay nhai trước khi uống.
Cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra của viên phóng thích chậm diclofenac natri và những lựa chọn điều trị khác trước khi quyết định sử dụng. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian điều trị ngắn nhất phù hợp với mục đích điều trị của từng bệnh nhân.

Sau khi theo dõi đáp ứng đối với việc trị liệu khởi đầu với viên phóng thích chậm diclofenac natri, nên điều chỉnh liều và tần số sử dụng cho phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân.

Liều lượng:

+ Giảm viêm xương khớp mãn tính: liều khuyến cáo là 100mg x 1 lần/ngày.

+ Giảm viêm khớp dạng thấp: liều khuyến cáo là 100mg x 1 lần/ngày. Trong trường hợp hiếm gặp bệnh nhân không thỏa mãn với liều 100mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên 100mg x 2 lần/ngày nếu lợi ích cao hơn nguy cơ gia tăng tác dụng phụ về mặt lâm sàng.

4. Chống chỉ định:

+ Bệnh nhân quá mẫn với diclofenac hay bất cứ thành phần nào của thuốc

+ Bệnh nhân có tiền sử bệnh hen, mề đay hay các phản ứng dị ứng khác sau khi dùng aspirin hay các NSAID khác.

+ Điều trị giảm đau cho phẫu thuật ghép tim nhân tạo (CABG).

+ Phụ nữ có thai 3 tháng cuối thai kỳ.

5. Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai: Tránh dùng Diclofenac trong ba tháng cuối thai kỳ vì khả năng đóng sớm ống động mạch; tránh dùng thuốc vào những ngày cuối thai kỳ vì có khả năng gây trì hoãn các cơn co dạ con hay làm chậm quá trình sinh.

Phụ nữ cho con bú: Vì nguy cơ gây hại cho trẻ, ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc

Chống chỉ định với người có tiền sử mề đay

Chống chỉ định với người có tiền sử mề đay

6. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Những người có tiền sử chóng mặt buồn ngủ mệt mỏi hay rối loạn thị giác, không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang dùng các NSAID.

7. Tác dụng phụ:

5%-15% bệnh nhân dùng diclofenac có tác dụng phụ ở bộ máy tiêu hóa

- Thường gặp:

+ Toàn thân: nhức đầu buồn nôn

+ Tiêu hóa: Đau thượng vị buồn nôn nôn và ỉa chảy, trướng bụng chán ăn khó tiêu

+ Gan: tăng các transminase.

+ Tai: ù tai

- Ít gặp:

+ Toàn thân: phù dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp viêm mũi mày đay.

+ Tiêu hóa: đau bụng chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu.

+ Hệ thần kinh: buồn ngủ ngủ gật trầm cảm mất ngủ lo âu khó chịu, dễ bị kích thích.

+ Da: mày đay.

+ Hô hấp: co thắt phế quản.

+ Mắt: nhìn mờ, điểm tối thị giác đau nhức Mắt nhìn đôi.

- Hiếm gặp:

+ Toàn thân: phù phát ban hội chứng Stevens-Johnson rụng tóc

+ Hệ thần kinh: viêm màng não vô khuẩn.

+ Máu: giảm bạch cầu giảm tiểu cầu giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch hạt thiếu máu

+ Gan: rối loạn co bóp túi mật test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan).

+ Tiết niệu: viêm bàng quang đái máu suy thận cấp viêm thận kẽ hội chứng thận hư

8. Trình bày và hạn sử dụng:

+ Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.

+ Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật