Hapacol cs day và một số thông tin về thuốc bạn nên chú ý

Hapacol cs day điều trị các triệu chứng sốt, sổ mũi, sung huyết mũi do cảm cúm, cảm lạnh hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về thuốc bạn có thể tham khảo.

Hapacol cs day và một số thông tin về thuốc 

1. Công thức

Paracetamol ........................... 650 mg

Phenylephrin HCl 5 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột biến tính tinh bột mì, màu erythrosin lake, PVP K30, nipagin, màu Indigo carmine, sodium starch glycolat, magnesi stearat, talc, aerosil)

Dạng bào chế: Viên nén dài.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hapacol cs day điều trị các triệu chứng sốt, sổ mũi, sung huyết mũi hiệu quả

Hapacol cs day điều trị các triệu chứng sốt, sổ mũi, sung huyết mũi  hiệu quả

2. Tính chất

Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt bằng cách tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.

Paracetamol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa chuyển hóa ở gan thải trừ qua thận Phenylephrin có tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha 1, tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1-adrenergic làm co mạch. Phenylephrin gây co mạch tại chỗ nên làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh

3. Chỉ định

Hapacol cs day điều trị các triệu chứng sốt sổ mũi sung huyết mũi do cảm cúm cảm lạnh

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc

Suy gan thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Không dùng Phenylephrin cho bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành nặng, tăng huyết áp nặng bệnh tim mạch cường giáp đang dùng hoặc đã dùng thuốc ức chế monoamine oxidase.

5. Thận trọng

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol.

Bệnh nhân đang sử dụng các chất ức chế thụ thể beta-adrenergic.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc: Chưa tìm thấy tài liệu.

6. Tương tác thuốc

Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.

Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol.

Thuốc ức chế MAO làm tăng tác dụng toàn thân của Phenylephrin.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng, Guanethidin, Atropin sulfat, Alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm, Digitalis làm tăng tác dụng tăng huyết áp của Phenylephrin.

7. Tác dụng không mong muốn

Paracetamol hiếm khi gây tác dụng phụ nhưng đôi khi có gây dị ứng ban da, nôn buồn nôn một vài trường hợp có thể giảm toàn thể huyết cầu giảm bạch cầu thiếu máu Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.

Phenylephrin có thể gây nhịp tim nhanh đánh trống ngực bồn chồn khó ngủ tăng huyết áp.

Khó ngủ là một tác dụng phụ do thuốc gây ra

Khó ngủ là một tác dụng phụ do thuốc gây ra

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Quá liều và cách xử trí

Ngộ độc do quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7 5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày.

Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất và có thể gây tử vong Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn đau bụng triệu chứng xanh tím da niêm mạcmóng tay

Điều trị gồm có súc rửa dạ dày; N - acetylcystein là thuốc giải độc hiệu quả nếu được bắt đầu trong vòng 10 - 12 giờ sau khi uống quá liều, vẫn đem lại lợi ích nếu được điều trị trong vòng 24 giờ.

Liều gây độc do Phenylephrin có thể lớn hơn liều gây độc do paracetamol Triệu chứng: tăng huyết áp nhức đầu cơn co giật xuất huyết não đánh trống ngực Xử trí: Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha - adrenergic.

9. Liều dùng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 - 3 lần/ ngày. Khoảng cách giữa hai lần uống thuốc từ 4 - 6 giờ. Không uống quá 6 viên/ ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật