Imezidim 1g - Một số thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc

Thuốc Imezidim 1g được chỉ định dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn rất nặng do vi khuẩn Gram âm như: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não; nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng; nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt; nhiễm khuẩn xương và khớp... Để bạn hiểu rõ hơn về thuốc chúng tôi sẽ cung cấp một số thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc dưới đây.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Imezidim 1g

1. Thành phần:

Mỗi lọ chứa: Ceftazidim 1 g.

Sodium carbonat vừa dù diều chỉnh pH = 5 0 - 7 5

2. Dược lực:

Ceftazidim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3 Ceftazidim có hoạt tính khángkhuẩn do ức chế tong hợp vach tế bào vi khuẩn thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides.Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn Gram âm dã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn Gram dương dã kháng ampicillin và các cephalosporin khác.

Thuốc imezidim 1g điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm

Thuốc imezidim 1g điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm

- Phổ kháng khuẩn:

Ceftazidim thương có hoạt tính với những vi khuẩn sau:

+ Gram âm ưa khí: Pseudomonas (P. aeruginosa), Proteus (cả dòng indol dương tính và âm tính), Klebsiella, Enterobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella, Sblgella, Heamopblius Influenzae, Neisseria gonorrboeae, Neisseria menlngtldls, Pneumococcus Moraxella catarrballs, Streptococcus tan máu beta, Streptococcus viridans.

+ Gram dương kv khí: nhiều chủng cũng nhạy cảm, Staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với ceftazidim.

- Kháng thuốc:

kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình diều trị do mất tác dụng ức chế beta – lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể (dặc biệt dối với Pseudomonas spp., Enterobacte, Klebsiella).

+ Ceftazidim không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng methicilline, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Elacteroldes frag Ills,Campylobacterspp., Clostridium difficile.

3. Dược động học:

- Ceftazidim không hấp thu qua dương tiêu hóa thường dùng dạng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch Nồng dộ trong huyết thanh đạt dược:
Thời gian bán hủy trong huyết tương ở người có chức năng thận bình thường khoảng 2,2 giồ nhưng kéo dài hơn ở người suy thận hoặc trẻ sơ sinh Ceftazidim không chuyển hóa, bài tiết qua lọc cầu thận. Khoảng 80-90% liều dùng bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ. Hệ số thanh thải ceftazidim trung bình của thận là 100 ml/phút. Bài tiết qua mật dưới 1%, chỉ khoảng 10% thuốc gắn với protein huyết tương.

- Ceftazidim thấm vào các mô ồ sâu và dịch màng bụng, dạt nồng dộ diều trị trong dịch não tủy khi màng não viêm. Ceftazidim di qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Thuốc hấp thu sau liều tiêm qua màng bụng cho người diềutrị bằng thẩm tách màng bụng.

3. Chỉ định:

Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ và chỉ dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn rất nặng do vi khuẩn Gram âm:

nhiễm khuẩn huyết viêm màng não

nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.

+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.

+ Nhiễm khuẩn xương và khớp.

+ Nhiễm khuẩn phụ khoa.

+ Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.

4. Chống chỉ định:

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và nhóm penicillin do có khả năng dị ứng chéo.

5. Tác dụng không mong muốn:

+ Thường gặp: kích ứng tại chỗ viêm tắc tĩnh mạch ngứa, ban dát sần, ngoại ban.

+ ít gặp: dau dầu chóng mặt sốt, tăng bạch cầu eosin, giảm tiểu cầu giảm bạch cầu loạn cảm, loạn vị giác buồn nôn nôn, dau bụng tiêu chảy

+ Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt thiếu máu huyết tán, viêm dại tràng giả mạc, ban dỏ da dạng.

Tác dụng không mong muốn thường gặp là viêm tắc tĩnh mạch

Tác dụng không mong muốn thường gặp là viêm tắc tĩnh mạch

6. Liều lượng - Cách dùng:

Có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 dến 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.

Người lớn:

+ Liều trung bình 1g, cách nhau 8 -12 giờ một lần, liều dùng tăng lên 2g/8 giờ trong viêm màng não do vi khuẩnGramâmvà các bệnh suy giảm miễn dịch

+ Nhiễm khuẩn dưồng tiết niệu500 mg/12giờ.

+ Người cao tuổi trên 70 tuổi: liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường, tối da 3 g/ngày.

+ Trường hợp suythận cần giảm liều:

+ Người bệnh đang thẩm tách máu: có thể cho thêm 1g vào cuối mỗi lần thẩm tách.

+ Người bệnh đang lọc máu động tĩnh mạch liên tục, dùng liều 1g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia nhiều lần.

+ Người bệnh đang thẩm tách màng bụng, dùng liều bắt đầu 1g, sau đó liều 500mg cách nhau 24 giờ.

+ Nên dùng ceftazidim ít nhất 2 ngày sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn, nhưng cần kéo dài hơn khi nhiễm có biến chứng.

Trẻ em:

trẻ em trên 2 tháng tuổi: liều thường dùng 30 - 100 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần cách nhau 8 hoặc 12 giờ, có thể tăng liều tới 150 mg/kg/ngày (tối đa 6 g/ngày) chia 3 lần cho các bệnh rất nặng.

+ Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tháng tuổi: liều thường dùng 25 – 60 mg/kg/ngày chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.

viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi: liều thường dùng 50 mg/kg/ngày cách 12 giờ một lần. Pha dung dịch tiêm và truyền:

+ Dung dịch tiêm bắp: pha thuốc trong nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiêm lidocain hydroclorid 0,5% hay 1%, với nồng độ khoảng 250 mg/ml.

+ Dung dịch tiêm tĩnh mạch: pha thuốc trong nước cất tiêm, dung dịch Natri Clorid 0 9% hoặc dextrose 5%, với nồng độ khoảng 100 mg/ml.

+ Dung dịch tiêm truyền: pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch với nồng độ 10 - 20 mg/ml (1 - 2 g thuốc trong 100ml).

7. Thận trọng:

+ Phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác trước khi bắt đầu điều trị.

+ Tuy thuốc không độc với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

+ Ceftazidim có thể làm giảm thời gian prothrombin, cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận suy gan suy dinh dưỡng và nếu cần phải bổ sung vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận

+ Thận trọng đối với những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt bệnh lỵ.

phụ nữ mang thai: Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc đối với phụ nữ mang thai Cần thận trọng khi sử dụng, nên cân nhắc giữa lợi ích đối với người mẹ với sự nguy hiểm cho bào thai.

+ Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ ảnh hưởng cho trẻ bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

+ Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thận trọng với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thận trọng với phụ nữ mang thai và cho con bú

8. Tương tác thuốc:

+ Aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như Furosemid ceftazidim làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị kéo dài.

+ Chloramphenicol đối kháng in vitro với ceftazidim nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.

9. Quá liều và cách xử trí:

+ Quá liều cấp: đã gặp ở một số người bị suy thận: co giật bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ.

+ Xử trí: cần theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.

10. Bảo quản: dưới 250C, tránh ẩm và ánh sáng.

11. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

12. Dạng trình bày:

Hôpp 01 Iọ x 1g. Hộp 10 lọ x1 g.

Hộp 01 Iọ x 1g, kèm 1 lọ nuớc cất pha tiêm.

Hộp 10 lọ x 1g, kèm 10 lọ nước cất pha tiêm.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật