Najatox - Các thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Najatox là thuốc được dùng trong các trường hợp đau khớp, đau dây thần kinh và đau cơ như: viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính, thoái hóa khớp, viêm khớp gối, viêm khớp cổ tay, giãn dây chằng khớp vai, đau nhức cơ nâng, viêm chu vai. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn đọc những thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Najatox

1. Chỉ định

Dùng trong các trường hợp đau khớp đau dây thần kinhđau cơ như: viêm đa khớp dạng thấp viêm khớp mãn tính thoái hóa khớp viêm khớp gối viêm khớp cổ tay giãn dây chằng khớp vai đau nhức cơ nâng, viêm chu vai.

Najatox là thuốc dùng trong các trường hợp đau khớp, đau dây thần kinh

Najatox là thuốc dùng trong các trường hợp đau khớp, đau dây thần kinh

2. Đóng gói

+ Tuýp 20g thuốc mỡ bôi da. Hộp 1 tuýp.

+ Tuýp 40g thuốc mỡ bôi da. Hộp 1 tuýp.

3. Công thức

Công thức của thuốc Najatox

Công thức của thuốc Najatox

(Vaselin, Lanolin, Paraffin, Sáp ong, Ethanol 96%).

4. Tính chất

Najatox là thuốc mỡ bôi da giảm đau kháng viêm phối hợp gồm:

+ Nọc rắn hổ mang: rất độc. có bản chất là các peptit hoặc protein Nọc rắn là một thuốc chống viêm rất mạnh, dùng để chữa đau nhức...

+ Methyl salicylate: thuộc nhóm giảm đau kháng viêm không steroid có tác dụng kháng viêm giống các salicylate khác.Methyl salicylate cho sức nóng mạnh, làm giãn các mạch gần kề mặt da, nhờ vậy các hoạt chất dễ dàng thấm qua da làm giảm ngay các cơn đau liên quan đến các bệnh thấp khớp viêm khớp viêm mô xơ đau lưng đau cơ bong gân

tinh dầu bạch đàn, Camphor: xoa bóp chữa đau nhức, vết sưng, gây xung huyết, đau tê thấp.

5. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

+ Không thoa thuốc chung quanh Mắt niêm mạc mắt, vùng da bị kích ứng, vết thương hở.

phụ nữ mang thai

6. Tác dụng phụ

+ Có thể gây dị ứng tại chỗ, sẽ hết khi ngưng dùng thuốc hoặc dùng các loại thuốc kháng histamin

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Thận trọng

+ Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền căn dị ứng với thuốc hay mỹ phẩm như sẩn ngứa, nhiễm độc da.

+ Chỉ dùng ngoài da, không được uống.

+ Không băng kín khi thoa thuốc.

+ Nếu thuốc dính vào mắt, rửa kỹ với nước hay nước ấm.

+ Đối với trẻ em chỉ sử dụng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.

+ Ngừng sử dụng thuốc nếu bị sẩn, ngứa, kích ứng kéo dài.

8. Thời kỳ mang thai - cho con bú

+ Không được sử dụng cho phụ nữ mang thai

+ Thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ cho con bú: không thoa thuốc lên vùng vú khi cho con bú.

Không được sử dụng cho phụ nữ mang thai

Không được sử dụng cho phụ nữ mang thai

9. Tương tác

+ Chưa thấy có tương tác với các loại thuốc uống khác.

+ Tránh sử dụng cùng lúc với các loại thuốc thoa ngoài da khác.

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

10. Quá liều

+ Chưa thấy báo cáo về trường hợp quá liều do sử dụng thuốc để thoa ngoài da.

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

11. Cách dùng

Thoa thuốc lên chỗ đau và xoa bóp để da dễ hấp thu thuốc, ngày 3 lần. Thoa liên tục trong 1 - 3 tuần lễ.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật