Sporal - Thuốc có công dụng điều trị nhiễm nấm hiệu quả

Sporal là thuốc có công dụng điều trị nhiễm Candida âm đạo - âm hộ. Nhiễm nấm ngoài da, lang ben, nhiễm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm. Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản về thuốc Sporal

+ Nhà sản xuất: Janssen-Cilag.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Thành phần: Mỗi viên: Itraconazol (dạng vi hạt) 100mg.

Thuốc Sporal điều trị nhiễm Candida âm đạo, âm hộ, nhiễm nấm ngoài da

Thuốc Sporal điều trị nhiễm Candida âm đạo, âm hộ, nhiễm nấm ngoài da

1. Chỉ định, công dụng

Nhiễm Candida âm đạo - âm hộ nhiễm nấm ngoài da lang ben nhiễm Candida ở miệng viêm giác mạc Mắt do nấm Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men Nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus, Candida, Cryptococcus (ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc ở hệ thần kinh trung ương chỉ sử dụng khi liệu pháp ban đầu không phù hợp hoặc không hiệu quả), Histoplasma, Blastomyces, Sporothrix, Paracoccidioides. Các nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.

2. Liều dùng, cách dùng

- Cách dùng: Nuốt cả viên, ngay sau khi ăn no để đạt hấp thu tối đa.

- Liều dùng:

+ Candida âm đạo, âm hộ: 200mg x 2 lần/ngày x 1 ngày hoặc 200mg/1 lần/ngày x 3 ngày.

+ Nấm ngoài da: 200mg/1 lần/ngày x 7 ngày hoặc 100mg/1 lần/ngày x 15 ngày.

+ Nấm ở lòng bàn chân/lòng bàn tay: 200mg x 2 lần/ngày x 7 ngày hoặc 100mg/1 lần/ngày x 30 ngày.

+ Lang ben: 200mg/1 lần/ngày x 7 ngày.

+ Candida ở miệng: 100mg/1 lần/ngày x 15 ngày. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: tăng gấp đôi liều.

+ Nấm giác mạc mắt: 200mg/1 lần/ngày x 21 ngày, chỉnh thời gian điều trị theo đáp ứng.

+ Nấm móng: điều trị cách quãng: (200mg x 2 lần/ngày x 1 tuần)/đợt x 2 đợt (nấm móng tay), x 3 đợt (nấm móng chân), các đợt cách nhau 3 tuần không dùng thuốc; điều trị liên tục: 200mg/1 lần/ngày x 3 tháng.

+ Nấm toàn thân: Aspergillus: 200mg/1 lần/ngày x 2 - 5 tháng, tăng 200mg x 2 lần/ngày trường hợp xâm lấn hoặc lan tỏa; Candida: 100 - 200mg/1 lần/ngày x 3 tuần-7 tháng, tăng 200mg x 2 lần/ngày trường hợp xâm lấn hoặc lan tỏa; Cryptococcus ngoài màng não: 200mg/1 lần/ngày x 2 tháng-1 năm; viêm màng não do Cryptococcus: 200mg x 2 lần/ngày x 2 tháng-1 năm; Histoplasma: 200mg x 1-2 lần/ngày x 8 tháng; Blastomyces dermatitidis: 100mg/1 lần/ngày - 200mg x 2 lần/ngày x 6 tháng; Sporothrix schenckii (ở da và hạch bạch huyết da): 100mg/1 lần/ngày x 3 tháng; Paracoccidioides brasiliensis: 100mg/1 lần/ngày x 6 tháng; Dematiaceae: 100 - 200mg/1 lần/ngày x 6 tháng. Cân nhắc điều trị duy trì nhiễm nấm toàn thân ở bệnh nhân AIDS và bệnh nhân có nguy cơ tái phát.

3. Quá liều

+ Triệu chứng và dấu hiệu: Nói chung, những biến cố bất lợi được báo cáo khi quá liều phù hợp với những biến cố được báo cáo khi sử dụng itraconazol.

+ Điều trị: Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ. Có thể sử dụng than hoạt nếu như thấy thích hợp.

Không thể loại bỏ itraconazol bằng thẩm phân máu.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

4. Chống chỉ định

Đã biết quá mẫn với thành phần thuốc Dùng cùng thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 có thể gây kéo dài khoảng QT (như astemizol, cisaprid, dofetilid, levacetylmethadol (levomethadyl), mizolastin, pimozid, quinidin, sertindol, terfenadin) thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 (như lovastatin, simvastatin), triazolam và midazolam uống, ergot alkaloid (như dihydroergotamin, ergometrin (ergonovin) ergotamin methylergometrin (methylergonovin)), nisoldipin. Rối loạn chức năng tâm thất (như suy tim sung huyết (CHF) hoặc tiền sử CHF); trừ trường hợp có nguy hại tính mạng nhiễm trùng nặng phụ nữ có thai (trừ trường hợp đe dọa tính mạng), có khả năng mang thai đang dùng Sporal (nên thận trọng ngừa thai, tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai sau khi kết thúc điều trị cho tới kỳ kinh kế tiếp).

5. Thận trọng

Suy gan suy thận nhạy cảm với thuốc nhóm azol khác, giảm acid dạ dày (nên uống Sporal với đồ uống có tính acid (như nước giải khát cola)), suy giảm miễn dịch Người cao tuổi, bệnh nhi phụ nữ cho con bú; suy tim sung huyết, tiền sử suy tim sung huyết: không nên dùng/chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Khi sử dụng đồng thời thuốc chẹn kênh calci. Nếu xuất hiện bệnh lý thần kinh có thể do Sporal: ngừng điều trị. Không sử dụng điều trị khởi đầu nhiễm nấm toàn thân đe dọa tính mạng. Khi lái xe, vận hành máy móc.

Đau đầu là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Đau đầu là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

6. Phản ứng phụ

Trong các thử nghiệm lâm sàng: ≥ 1% bệnh nhân: đau đầu; buồn nôn đau bụng; < 1% bệnh nhân: viêm mũi viêm xoang nhiễm khuẩn đường hô hấp trên giảm bạch cầu quá mẫn rối loạn vị giác giảm cảm giác dị cảm ù tai táo bón tiêu chảy chứng ăn không tiêu đầy hơi, nôn rối loạn chức năng gan tăng bilirubin máu, ngứa...

7. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

8. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Viên nang: vỉ 4 viên.

+ Bảo quản: bảo quản dưới 30 độ C.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật