Chloramphenicol 250mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm

Chloramphenicol 250mg được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia, Chlamydia khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định... Dưới đây là những thông tin về thuốc chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc.

Thông tin cơ bản về thuốc Chloramphenicol 250mg

1. Chỉ định

Chloramphenicol được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm do Rickettsia Chlamydia khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định Các nhiễm trùng đường ruột như phó thương hàn

Chloramphenicol 250mg là thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn

Chloramphenicol 250mg là thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn

2. Đóng gói

Chai 100 Viên bao đường.

3. Công thức

+ Chloramphenicol ..................................................... 250mg.

+ Tá dược vừa đủ....................................................... 1 viên.

(Lactose, Povidone, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, đường trắng, Talc, gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Galetin, Sáp ong, Paraffin, Ethanol 96%).

4. Dược lực học

- chloramphenicol có tác động kìm khuẩn, ở nồng độ cao hơn có tác động diệt khuẩn do thuốc kết hợp với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.

- Chloramphenicol ức chế in vitro những vi khuẩn nhạy cảm ở nồng độ 0,1 - 20 microgam/ml.

- Chloramphenicol có tác dụng trên những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia, Chlamydia.

- Chloramphenicol không có tác dụng đối với nấm

- Phổ kháng khuẩn gồm:

+ Cầu khuẩn Gr (+): Staph. epidermidis.

+ Các vi khuẩn Gr (+) khác: Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae, Peptococcus và Peptostreptococcus.

+ Cầu khuẩn Gr (–): Neisseria meningitidis, N. gonorrhoeae, Haemophilus influenzae.

+ Các vi khuẩn Gr (–) khác: Bordetella pertussis, Brucella abortus, Campylobacter spp., Legionella pneumophila, Pasteurella vàVibrio spp.

5. Dược động học

Chloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa phân bố rộng khắp trong phần lớn mô cơ thể và dịch, bị khử hoạt chủ yếu ở gan do glucuronyl transferase

6. Chống chỉ định

+ Người bệnh có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do Chloramphenicol.

+ Không được dùng Chloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.

7. Tác dụng phụ

+ Thường gặp: buồn nôn nôn tiêu chảy ngoại ban.

+ Ít gặp : giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầuthiếu máu mày đay, phản ứng quá mẫn.

+ Hiếm gặp : nhức đầu mất bạch cầu hạt thiếu máu không tái tạo viêm dây thần kinh thị giác viêm đa thần kinh ngoại biên hội chứng xám ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi : đặc biệt nguy cơ ở liều cao

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Thận trọng

+ Những phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong ở người bệnh dùng Chloramphenicol đã được thông báo.

+ Phải ngừng liệu pháp Chloramphenicol nếu xảy ra giảm hồng cầu lưới giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu thiếu máu hoặc các chứng huyết học bất thường khác được qui cho Chloramphenicol.

+ Phải ngừng ngay liệu pháp dùng Chloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên.

+ Phải dùng thận trọng Chloramphenicol cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận và/hoặc gan và giảm theo tỷ lệ tương ứng. Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.

- Thời kỳ mang thai - cho con bú:

+ Không dùngChloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ vì có thể xảy ra tác dụng độc đối với thai nhi

+ Chloramphenicol được phân bố vào trong sữa mẹ phải dùng thận trọng cho bà mẹ cho con bú vì những tác dụng độc đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú sữa mẹ.

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc điển hình là buồn nôn

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc điển hình là buồn nôn

9. Tương tác

+ Chloramphenicol phá hủy enzym Cytochrom P450 ở gan, là enzym chịu trách nhiệm về chuyển hóa của nhiều thuốc.

+ Chloramphenicol có thể tác động tới chuyển hóa của Clorpropamid, Dicumarol, Phenytoin và Tolbutamid do ức chế hoạt tính các men của microsome và như vậy có thể kéo dài nửa đời huyết tương và làm tăng tác dụng của những thuốc này.

+ Dùng đồng thời Chloramphenicol và phenobarbital có thể dẫn đến giảm nồng độ thuốc kháng sinh trong huyết tương vì Phenobarbital gây cảm ứng enzym P450 có khả năng phá hủy Chloramphenicol.

+ Khi dùng đồng thời với những chế phẩm sắt vitamin B12hoặc acid Folic, Chloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng với những thuốc này.

+ Vì Rifampicin gây cảm ứng những enzym của microsome cần cho chuyển hoá Chloramphenicol, dùng đồng thời những thuốc này có thể dẫn đến giảm nồng độ Chloramphenicol trong huyết tương.

+ Tránh dùng đồng thời Chloramphenicol với những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương

10. Quá liều và cách xử trí

Những triệu chứng quá liều gồm thiếu máu nhiễm toan chuyển hóa hạ thân nhiệt và hạ huyết áp Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày

11. Cách dùng

+ Người lớn: uống 1,0 gam đến 2,0 gam/ngày, chia làm 4 lần.

+ Trẻ em: uống 50mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật